Kiến thức:
- Nhận biết được sự nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của sự nở vì nhiệt.
Kĩ năng:
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh và quan sát.
Thái độ, tư tưởng:
- Cẩn thận và nghiêm túc.
Tiết 24 -Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I - MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết được sự nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của sự nở vì nhiệt. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. Rèn luyện kĩ năng so sánh và quan sát. Thái độ, tư tưởng: Cẩn thận và nghiêm túc. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Một băng kép và giá thí nghiệm để lắp băng kép. Một đèn cồn. Một bộ thí nghiệm hình 21.1, nước, khăn. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập(5’) ? Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Thực hiện bài tập 20.2 Vào bài: GV treo hình vẽ 21.2 ? em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối giữa hai đầu thành ray đường tầu hoả. ? Tại sao người ta phải làm như vậy? Một học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. Các học sinh theo dõi, nhận xét và chấm điểm cho bạn. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. (12phút) GV thực hiện thí nghiệm theo SGK. Điều khiển cả lớp thảo luận C1) C2) Hướng dẫn học sinh đọc C3) dự đoán hiện tượng xảy ra, nêu nguyên nhân. GV thực hiện thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Điều khiển học sinh hoàn thành kết luận C4) 1 HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm. HS quan sát hiện tượng. Đọc và trả lời các câu C1) C2) Đọc câu C3) và nêu dự đoán. Quan sát hiện tượng xảy ra khi giáo viên thực hiện thí nghiệm kiểm chứng. Nêu kết luận: SGK Hoàn thành C4) và ghi vở. Hoạt động 3: Vận dụng . (8 phút) Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả lời C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. Tại sao người ta phải làm như thế. C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn? THMT: Tại sao trong xây dựng cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần hoặc các bộ phận của công trình? C5: Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau, một đầu gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. HS: Khoảng cách đó giúp các phần đó khi giãn nở vì nhiệt không tạo ra lực phá hủy công trình Hoạt động 3: Tìm hiểu băng kép và ứng dụng(15 phút) GV giới thiệu cấu tạo của băng kép. Hướng dẫn học sinh đọc SGK, lắp dụng cụ thí nghiệm. Đốt đèn cồn để nung băng kép. Lần 1: mặt đồng ở phía dưới. Lần 2: Mặt đồng ở phía trên. Hướng dẫn học sinh trả lời các câu C7) C8) C9) GV: Băng kép được sử dụng nhiều ở các thiết bị tự động đóng - cắt dòng điện khi nhiệt độ thay đổi. G V Treo tranh 21.5: Nêu sơ lược cấu tạo bàn là điện, chỉ rõ vị trí lắp băng kép. Dòng điện đi qua băng kép sẽ làm nóng băng kép,khi nhiệt độ lên quá cao thì hiện tượng gì xảy ra? Khi đó có dòng điện đi qua bàn là hay không? ? Khi băng kép đã nguội đi thì hiện tượng gì xảy ra? ? hãy tìm thêm các thiết bị trong đó theo em là có sử dụng băng kép để đóng - ngắt mạch điện. ? Hãy vận dung trả lời câu hỏi 21.1 HS quan sát và tìm hiểu cấu tạo của băng kép. HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Quan sát các hiện tượng xảy ra sau 2 lần thực hiện thí nghiệm. - Suy nghĩ thảo luận nhóm, cử đại diện học sinh trả lời các câu hỏi. HS hoạt động cá nhân để suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên HS quan sát hình vẽ bàn là và trả lời các câu hỏi của giáo viên. Hoạt động 5: HDVN (5’) Học thuộc kiến thức lí thuyết theo SGK và vở ghi. Tìm các hiện tượng trong thực tế có liên quan đến kiến thức trong bài. Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ Dặn dò: - Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2. HS đọc SGK và ghi bài tập về nhà
Tài liệu đính kèm: