1.Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của của một lực kế.
- Biết đo lực bằng lực kế.
- Biết mối liên hệ giữa khối lượng và tọng lượng để xác định được một đại lượng khi biết đại lượng còn lại
2.Kĩ năng:
- Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo.
- Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo.
3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo cẩn thận.
Tiết11 -BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của của một lực kế. - Biết đo lực bằng lực kế. - Biết mối liên hệ giữa khối lượng và tọng lượng để xác định được một đại lượng khi biết đại lượng còn lại 2.Kĩ năng: - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. 3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo cẩn thận. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Mỗi nhóm 1 lực kế lò so và một sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vào SGK. Cả lớp: Một cung tên, một xe lăn, một số quả nặng. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra -Tổ chức tình huống học tập(5’) ? Khi lò so bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng vào đâu? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào? ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào các yếu tố nào? Hãy chứng minh nhận định đó. Vào bài: Gọi học sinh dọc phần mở bài trong SGK. Các em hãy quan sát hình vẽ. Hãy phân tích hành động của nhân vật trong hai hình. ở hình 2 người đó sử dụng lực kế để đo lực kéo cánh cung với 1 lực bằng trong hình 1. Vậy lực kế là gì? HS1: Lực đàn hồi tác dụng vào vật kéo dãn lò so. Cùng phương với lò so, ngược chiều với lực kéo. HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật. HS nhận xét và chấm điểm cho bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế. (10 phút) GV giới thiệu lực kế là dụng cụ để đo lực. Có nhiều loại lực kế. Trong bài này chúng ta sử dụng loại lực kế lò so là loại lực kế thông dụng. GV phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để tìm hiểu cấu tạo của lực kế lò so. GV cho học sinh trả lời C1 và kiểm tra câu trả lời C2) của học sinh. 1. Lực kế là gì? HS nghe phần giới thiệu của giáo viên. 2. mô tả một lực kế lò so đơn giản. HS hoạt động nhóm trong 5 phút. - Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò so. - Điền vào chỗ trống trong C1). - HS trả lời câu C1 vào vở. Trả lời câu C2) dựa trên lực kế của nhóm mình. Hoạt động 3: Đo một lực bằng lực kế. (15 phút) GV hướng dẫn học sinh điều chỉnh số 0 cho lực kế. Ta thực hiện như thế nào để: - Đo trọng lực của một số quả nặng. - Đo lực kéo tác dụng lên một xe lăn để xe lăn chuyển động đều trên bàn. - Đo lực kéo một vật lên theo phương thẳng đứng. Kiểm tra thao tác đo lực ở các nhóm học sinh. GV phát thêm cho các nhóm các sợi dây buộc. Yêu cầu học sinh thực hiện C4) GV theo dõi các nhóm để hướng dẫn các em thực hiện đúng phương pháp. 1. Cách đo lực. Học sinh hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. HS trả lời C3) và thống nhất cách sử dụng lực kế để đo lực. Yêu cầu đo: Đo trọng lượng của một số vật. Đo lực kéo trong một số trường hợp. 2. Thực hành đo lực. HS hoạt động nhóm để trả lời C4) và C5) - Khi đo trọng lực cần cầm lực kế theo phương thẳng đứng vì trọng lực có phương thẳng đứng. - Khi đo lực kéo cần cầm lực kế kéo dọc theo phương của lực kéo. Hoạt động 4:Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (8phút) Yêu cầu học sinh thực hiện C6) GV thông báo: m = 100g = 0,1kg Þ P = 1N. ? hãy dựa vào quan hệ trên để xác định mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng? GV chốt lại mối quan hệ giữa m và P. HS thực hiện C6) Theo hướng dẫn của giáo viên. Xây dựng c ông thức: P = 10.m Hoạt động 5:Củng cố - HDVN (5’) Yêu cầu học sinh trả lời C7 và C9 Kiểm tra câu trả lời của học sinh. GV phát các lực kế chưa chia độ cho học sinh và hướng dẫn các em thực hiện C8) Hướng dẫn học bài và làm bài tập Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc mục có thể em chưa biết. Thực hiện các bài tập trong SBT. Thực chất cân bỏ túi là một chiếc lực kế nhưng bảng chia độ của nó chia theo đơn vị kg vì mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng nêu trên. Khối lượng của xe tải là 3,2 tấn = 3200 kg Þ trọng lượng xe tải là 32000N.
Tài liệu đính kèm: