Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 17

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 17

 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .

- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo

2. Kỹ năng :

- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật

- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .

- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài

- Biết sử dụng thước đo phù hợp .

 

doc 45 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:21 /08 /2008	TUẦN 1	
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
 I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .
- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo 
2. Kỹ năng : 
- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật 
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường . 
- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài
- Biết sử dụng thước đo phù hợp . 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .
- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành . 
II. CHUẨN BỊ : 
- Các dụng cụ đo chiều dài .
- Bảng báo cáo kết quả thực hành . 
- Thước đo 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
5’ 
10’
10’
15’
5’
*Hoạt động 1: Ổn định lớp, đặt vấn đề vào chương và vào bài. 
1. Ổn định lớp
2.Đặt vấn đề.
-Yêu cầu HS mở SGK, cung nhau trao đổi xem trong chương I, ta sẽ nghiên cứu những vấn đề gì?
 - Cho 2 học sinh tiến hành đo độ dài của một vật bằng gang tay . 
- Nhận xét độ dài của hai bạn đo ? 
- Vì sao chiều dài của hai bạn lại có kết quả khác nhau 
- Vậy, muốn đo độ dài có kết quả chính xác ta phải thống nhất với nhau điều gì 
- Để đo độ dài của vật ta cần biết những gì, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài 1 : “ ĐO ĐỘ DÀI “
*Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài ở nước ta dùng là đơn vị nào ? 
- Hãy ước lượng 1m trên mặt bàn và đánh dấu vị trí đó. Rồi dùng thước đo lại so sánh kết quả ước lượng với kết quả thực hiện phép đo .
- Ngoài đơn vị đo độ dài là mét còn có những đơn vị nào khác ? Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó ?
- Đổi các đơn vị đo sau đây ra mét :
1m = . dm 
1cm = .mm 
1m = ... cm 
1km = ..m 
-Trước khi đo độ dài của một vật nào đó, ta phải ước lượng độ dài cần đo.
2. Ước lượng độ dài. 
-Yêu cầu HS làm C2,C3
- Muốn đo độ dài người ta sử dụng dụng cụ nàồ 
*Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
II Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Quan sát H 1.1 a, b, c – SGK/ 7 .
- Tiến hành làm C4 
+Người thợ mộc dùng thước nào ?
+Học sinh sử dụng thước nào ?
+Thợ may sử dụng thước nào ? 
Hãy giải thích vì sao sử dụng thước đo đó ?
- Có bao nhiêu loại thước sử dụng trong thực tế ? 
- Kể tên và công dụng các loại thước đó ?.
- Quay lại C4/ 7 – SGK, cho biết người thợ may sử dụng thước kẻ để đo chiều dài của tấm vải được không ? Vì sao ? 
- Khi đo cần biết gì về dụng cụ đo ? 
- Quan sát thước và rút ra điểm khác nhau cơ bản của các loại thước sau đây ? 
( Giáo viên bố trí các loại thước có độ dài khác nhau )
- Hãy xác định chiều dài lớn nhất ghi trên thước 
- Đó chính là giới hạn đo của thước 
- Hãy cho biết giới hạn đo của thước là gì ? 
- Tương tự hãy cho biết độ dài nhỏ nhất của thước là bao nhiêu ? 
- Đó chính là độ chia nhỏ nhất của thước .
- Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của thước là gì ?
- Tại sao thước nào cũng có GHĐ và ĐCNN của thước ? 
 - Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước em đang dùng ? 
-Yêu cầu HS làm C6,C7
*Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài.
 2. Đo độ dài
-Yêu cầu HS đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK Vật Lý 6
- Kẻ bảng 1.1/ 8 – SGK 
- HS tiến hành đo theo hướng dẫn của SGK.Đo 3 lần và tính giá trị trung bình rrồi ghi kết quả vào bảng.GV quan sát, sửa sai
- Tổng hợp các kết quả và rút ra nhận xét . 
*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
1.Củng cố
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta thường dùng là gì ? 
- Kể tên các đơn vị thường gặp trong thực tế 
- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước .
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? 
- Khi đo ta cần biết gì về dụng cụ đo?Vì sao 
2.Dặn dò : 
- Học bài theo SGK kết hợp vở ghi bài 
Hoàn thành bảng thực hành 
BTVN : 1-2.6 / SBT 
Chuẩn bị “ Đo độ dài ( tt ) “
-HS cùng đọc tài liệu
 -Học sinh tiến hành thao tác 
- Học sinh tiến hành rút ra nhận xét 
- Học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài 
- Học sinh tiến hành làm C1/ 6 – SGK 
- Tiến hành làm C2 ,C3 
- Học sinh tiến hành làm C4/ 6 – SGK
- Kể tên các loại thước đang sử dụng 
- Học sinh tiến hành xác định chiều dài lớn nhất của thước 
-GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 - Học sinh tiến hành xác định chiều dài nhỏ nhất của thước 
 -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
-HS suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh tiến hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước .
- HS làm việc cá nhân
- Học sinh tiến hành kẻ bảng báo cáo thực hành 
-Tiến hành thực hành 
- Hoàn thành báo cáo thực hành 
-HS ôn lại kiến thức mới.
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét, ký hiệu là m.
2. Ước lượng độ dài. 
II Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
-GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
2. Đo độ dài
III. Vân dụng
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 25 / 08 / 2008 TUẦN 2
TIẾT 2: ĐO ĐỘ DÀI ( tt)
 I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước 
- Củng cố cách xác định gần đúng độ dài ước lượng 
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác và ghi kết quả 
- Biết tính giá trị trung bình . 
2. Kỹ năng : 
- Củng cố kỹ năng xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo 
- Rèn luyện kỹ năng đặt thước, đặt mắt, đọc kết quả đo chính xác 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực thông qua bản thực hành . 
II. CHUẨN BỊ : 
- Hình vẽ phóng to H 2.1 – 2.2 – 2.3 / 10 – SGK 
- Thước đo độ dài . 
- Hình vẽ bài tập củng cố 
- Thước đo độ dài 
- Vật cần đo 
- Bảng báo cáo thực hành 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
 10’
15’
10’
10’
*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề.
1. Kiểm tra:
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ? 
-Xác địnhGHĐ và ĐCNN của thước.
- Nêu cách tiến hành đo độ dài ở tiết thực hành trước . 
2. Đặt vấn đề : 
- Đọc kết quả thực hành tiết trước, so sánh kết quả của 2 bạn . 
- Vì sao 2 bạn có kết quả không như nhau ?
- Để có kết quả chính xác hơn ta phải tiến hành đo như thế nào ?
- Để biết được cách đo hôm nay ta nghiên cứu đo độ dài ( tt ) 
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài.
I.Cách đo dộ dài
- Nhận xét kết quả của ước lượng với kết quả thực tế .
- Em đã chọn dụng cụ nào? Vì sao ?
- Khi đo tiến hành đặt thước như thế nào ? 
- Đặt mắt đọc kết quả ra sao ? 
- Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch nào của thước thì kết quả đọc ra sao ?
-GV chỉnh sửa câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận:C6 /SGK
*Kết luận: SGK/6
*Hoạt động 3: Vận dụng
II.Vận dụng
- Yêu cầu học sinh tiến hành làm C7, C8, C9/ 10 – SGK 
 *Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò
1.- Trình bày cách đo độ dài của vật .
- Thực hiện các phép đo độ dài của một số vật thông thường .
2. Dặn dò : 
-Làm câu C10 SGK
-Học bài và làm BT 1-2,1 đến 1-2.11 SBT
- Chuẩn bị bài : 
“ Đo thể tích của chất lỏng “
- Gọi học sinh kiểm tra bài .
- Nhận xét học sinh 
- Học sinh so sánh kết quả của 2 phép đo 
- Rút ra nhận xét 
- Học sinh ghi bài 
-HS trả lời cá nhân
-HS làm việc cá nhân
-HS làm việc cá nhân
 -HS ôn lại kiến thức mới.
_ Hs làm việc cá nhân.
_ Hs nhắc lại cách đo độ dài.
I.Cách đo dộ dài
*Rút ra kết luận:
a. Ước lượng độ dài cần đo
b. Chọn thước có giới hạn đo và có độ chia nhỏ nhất thích hợp
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thướcở đầu kia của vật.
e.Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
II.Vận dụng
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 Ngày soan: 01/ 09/2008 –TUẦN3
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
 I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Biết vận dụng một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng 
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo
2. Kỹ năng : 
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng 
- Trung thực với kết quả báo cáo . 
II. CHUẨN BỊ : 
- Môït số dụng cụ đo thể tích chất lỏng 
- Bình chia độ hình vẽ để xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo 
- Chuẩn bị các vật dụng đã biết sẵn thể tích .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
7’
8’
7’
10’
10’
3’
*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề. 
1. Kiểm tra:
- Nêu GHĐ và ĐCNN của thước .
- Tại sao trước khi đo ta phải ước lượng độ dài rồi mới chọn thước ?
-Làm BT 1-2.6. 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9.
2. Đặt vấn đề : 
- Quan sát hình mở đầu bài mới, cho biết để xác định chính xác thể tích chất lỏng chứa ở hai bình trên ta làm như thế nào ?àBài mới.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích
I. Đơn vị đo thể tích
- Ơû cấp I em đã học các đơn vị đo của một số đại lượng . Hãy cho biết đơn vị đo thể tích là đơn vị nào ? 
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị nào?
- Ngoài đơn vị đo thể tích là mét khối còn đơn vị nào khác ?
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị này như thế nào ?
- Kể tên các đơn vị đo thể tích khác mà em biết ngoài hai đơn vị mét khối, lít?
- Mối quan hệ giữa các các đơn vị đó như thế nào?
- Tiến hành làm C1/ 12 – SGK 
- Biết được đơn vị đo thể tích, muốn đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ta sử dụng  ... án hành làm C2
- Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận về lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng và lực kéo vật trực tiếp .
*Hoạt động 4: 3.Rút ra kết luận
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực để kéo vạt trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ.
*Hoạt động 5: 4.Vận dụng
- Tiến hành làm C3,C4, C5 
*Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
1. Củng cố :
- Hãy cho biết lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng như thế nào so với lực kéo vật trực tiếp 
- Khi dùng mặt phẳng người ta khác phục khó khăn nào so với khi kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng 
- Cho thí dụ minh họa trong thực tế sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên 
- Lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào yếu tố nào 
2. Dặn dò : 
- Học bài kết hợp với vở ghi 
- BTVN : SBT 
- Chuẩn bị : “ Đòn bẩy “ 
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ 
- Học sinh quan sát kênh hình 
- Nêu phương án kéo vật theo cách khác 
-HS đọc tài liệu
- Học sinh lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo kênh hình 
- Kẻ bảng báo cáo thực hành 
- Hoàn thành báo cáo thực hành 
- Dựa vào kết quả thực hành hãy rút ra nhận xét 
- Học sinh rút ra kết luận qua thực hành 
- Tiến hành làm C2
-HS làm việc cá nhân
IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần 17(8/12/2008)
TIẾT 17: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Học sinh nắm được cá ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống 
- Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó 
- Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc phù hợp 
2. Kỹ năng : 
- Biết đo lực trong mọi trường hợp 
- Biết xác định điểm tựa và lực tac dụng lên đòn bẩy trong mọi trường hợp 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính cản thận trong thực hành 
- Tính tỉ mỉ trung thực nghiêm túc trong báo cáo thực hành 
II. CHUẨN BỊ : 
- Lực kế 
- Khối kim loại hình trụ tròn 
- Thanh ngang tạo thành đòn bẩy 
- Báo cáo thực hành 
- Gậy dài và vật để kê 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Tg 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
 7’
10’
15’
10’
3’
*Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề. 
1.Kiểm tra:
- Khi dùng sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao thì lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng như thế nào so vơi lực kéo trực tiếp 
- Cho ví dụ minh họa về ứng dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống của ta 
2. Đặt vấn đề : 
- Hãy nêu những cách đưa vật lên khỏi hố mà em biết 
- Ngoài các cách đó ra còn có cách nào khác để đưa vật lên cao 
- Vào bài 
*Hoạt động 2: I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy 
- Quan sát bằng kênh hình hãy cho biết cách để đưa vật lên 
- Hãy cho biết nếu kéo vật bằng cách trên thì liệu lực kéo này so với lực kéo vật trực tiếp như thế nào với nhau 
- Những khó khăn khác trong việc thực hiện kéo vật trực tiếp có được khác phục không 
- Hãy quan sát hình và mô tả dụng cụ người ta sử dụng trong hình
- Dụng cụ sử dụng để nâng vật trong hình người ta gọi là đòn bẩy
- Đòn bẩy có câùu tạo như thế nào ?
- Mô tả cấu tạo của đòn bẩy 
- Giáo viên chỉ ra điểm tựa và các điểm tác dụng lực lên vật 
- Tiến hành làm C1
- Khi sử dụng đòn bẩy có giúp người ta làm việc dễ dàng hơn hay không ?
*Hoạt động 2: II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dê dàng hơn như thế nào?
- Quan sát hình 15.4/48 – SGK 
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm trong hình 
- Dựa vào kênh hình hãy lắp ráp dụng cụ thực hành theo kênh hình 
- Nêu phương án thực hành khảo sát lực kéo vật theo phương thẳng đứng và lực nâng vật bằng đòn bẩy
- Giáo viên hướng dẫn theo kênh hình 
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nhắc lại thao tác thực hành 
- Tiến hành thực hành hoàn thành báo cáo thực hành 
- So sánh lực kéo vật theo phương thẳng đứng và lực nâng vật bằng đòn bẩy
- Tiến hành làm C3
- Tìm những thí dụ minh họa trong cuộc sống có sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống lao động giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn 
- Học sinh rút ra kết luận từ C3 cho biết mối quan hệ giữa lực tác dụng lên vật và khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực như thế nào với nhau 
*Hoạt động 4: Vận dụng 
- Tiến hành làm C4,C5,C6
*Hoạt động 5:Củng cố, dặn dò
1. Củng cố :
- Nêu cấu tạo của đòn bẩy 
- Chỉ ra điểm tựa và các vị trí tác dụng lực lên vật 
- Nêu thí dụ ứng dụng dòn bẩy trong cuộc sống lao động của con người 
2. Dặn dò : 
- Học bài kết hợp vở ghi 
- BTVN : SBT 
- Chuẩn bị :Oân tập 
+ Oân lại toàn bộ kiến thức từ đầu đến nay 
+ Xem lại ứng dụng trong cuộc sống với các loại máy cơ đơn giản 
- Nắm các định nghĩa khái niệm về các đại lượng đã học 	
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài 
- Học sinh nêu phương án nâng vật lên 
- Học sinh quan sát kênh hình 
- Nêu những khó khăn đã khắc phục khi nâng vật lên trong các trường hợp đã làm 
- Học sinh mô tả dụng cụ thí nghiệm 
- Nêu cấu tạo của đòn bẩy 
- Tiến hành làm C1
- Tìm hiểu lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên 
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm 
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm theo kênh hình 
- Nêu phương án khảo sát lực kéo bằng thí nghiệm 
- Học sinh tiến hành thí nghiệm 
- Hoàn thành báo cáo thực hành 
- So sánh lực kéo với trọng lượng của vật trong thực hành
- Tiến hành làm C3
- Học sinh rút ra kết luận 
- Tiến hành làm C4,C5,C6
 IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TIẾT 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
- Hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh 
- Củng cố toàn bộ kiến thức vận dụng vào bài tập 
2. Kỹ năng : 
- Vận dụng kiến thức vào bài tập 
- Tính logich hệ thống kiến thức 
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài 
- Rèn luyện tính tập thể tư duy trong việc tri thức kỹ năng kỹ xảo 
II. CHUẨN BỊ : 
- Bài tập kiểm tra 
- Bảng hệ thống kiến thức đã học 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cấu tạo của đòn bẩy ?
- Chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng lên đòn bẩy trong các trường hợp hình 15.5 / 49 – SGK 
3. Bài mới : 
I. Hệ thống hóa kiến thức : 
ĐO ĐỘ DÀI
ĐO THỂ TÍCH
ĐO KHỐI LƯỢNG
ĐO LỰC
Chất lỏng
Vật rắn không thấm nước
Đơn vị
mét ( m )
mét khối ( m3 )
lít (l )
kilogam (kg )
niutơn ( N )
Dụng cụ đo 
Thước 
Bình chia độ, ca đong, các vật dụng đã biết sẵn thể tích 
Bình chia độ, bình tràn và bình chứa 
Cân Robecvan 
Lực kế 
Cách đo 
-Ước lượng độ dài của vật cần đo và chọn thước thích hợp 
- Đặt thước và đặt mắt đúng quy cách 
- Đọc và ghi két quả đo theo đúng quy định 
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo và chọn bình chia độ thích hợp 
- Đặt bình chia độ và đặt mắt đúng quy tắc 
- Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy định
 - Ước lượng thể tích vật cần đo thể tích và chọn dụng cụ đo thích hợp 
- Tiến hành đo thể tích theo quy tắc 
- Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy định
 - Ước lượng khối lượng vật cần đo và chọn cân thích hợp 
- Điều chỉnh cân thăng bằng 
- Tiến hành cân theo đúng quy tắc cân 
- Đọc và ghi kêùt quả theo đúng quy định
- Ước lượng độ lớn của lực tác dụng lên vật và chọn lực kế thích hợp 
- Điều chỉnh lực kế 
- Tiến hành đo lực theo đúng quy tắc .
- Đọc và ghi kết quả đo theo quy định 
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác . 
- Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều và có độ mạnh như nhau.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng ( có phương của dây dọi ) và có chiều hướng về phía Trái Đất. Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là trọng lượng của vật. 
- Khi lò xo nén hoặc bị kéo dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật mà nó tiếp xúc ( hoặc gắn ) với hai đầu của nó.
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m ( trong đó : P là trọng lượng tính bằng N, m là khối lượng tính bằng kg )
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó D = m / V
- Trọng lượng riêng của một chất được xác dịnh bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó : d = P / V 
- Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10.D
- Kéo một vật theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. 
- Các máy cơ đơn giản thường dùng : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 
Mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
Cấu tạo 
Là tấm ván kê nghiêng từ cao xuống thấp 
Là thanh kim loại quay quanh điểm tựa O
Lực kéo vật lên khi dùng máy cơ
Mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ 
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật 
IV. DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
- Học ghi nhớ SGK 
- Hoàn thành các bài tập trăùc nghiệm trong sách bài tập.
- Ôn tập tốt kiến thức 
TIẾT 18: THI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU : 
- Kiểm tra kiến thức lĩnh hội của học sinh tiếp thu 
- Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh trong làm bài 
II. ĐỀ THI : 	( Có đề thi và đáp án đính kèm theo ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 6(16).doc