Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến số 35

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến số 35

I) Mục tiêu:

 1) Kiến thức :

- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.

- Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2) Kỹ năng :

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 - Biết đo độ dài của một số vật thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

 3) Thái độ:

 - Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

II) Chuẩn bị:

 

doc 70 trang Người đăng levilevi Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến số 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : CƠ HỌC
Ngày soạn: 20/08/2008 
Ngày lên lớp: 26/08(6C),29/08(6A,B)
Tuần 1: Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
I) Mục tiêu:
 1) Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
 2) Kỹ năng :
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
 - Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
 3) Thái độ:
 - Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II) Chuẩn bị:
* Các nhóm
- Mỗi nhóm một thước kẻ có ĐCNN là 1mm.
- Một thước dây có ĐCNN là 1mm.
- Một thước cuộn có ĐCNN là 0.5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1-1.
* Cả lớp : Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết quả 1-1.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hđ1: Tổ chức giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề.
Yêu cầu học sinh mở sgk T5 cùng nhau trao đổi xem trong chương nghiên cứu gì.
Yêu cầu h/s xem bức tranh của chương và trả lời bức tranh đó.
GV: chỉnh, sửa lại sự hiểu biết còn sai sót của h/s. Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. 
Hđ 2: Tổ chức tình huống học tập cho bài 1: Đo độ dài và ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết.
Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
Yêu cầu học sinh trả lời c1 
GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm chỉnh sửa. Nhắc lại trong các đơn vị đo độ dài, đon vị chính là mét, vì vậy trong phép tính toán phải đưa về đơn vị đo chính là mét.
Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.
Hđ3: ước lượng đo độ dài.
Yêu cầu H/s đọc C2 và thực hiện.
 Yêu cầu H/s đọc C3 và thực hiện.
GV: Sửa cách đo của H/s sau khi kiểm tra phương pháp đo.
Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
GV: Đặt vấn đề .Tại sao trước khi đo dộ dài chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? 
Hđ4 Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Yêu cầu H/s quan sát hình 1:1 và trả lời C4. 
Yêu cầu H/s đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN .
Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời C5.
GV: Treo tranh vẽ to thước - Giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu H/s thực hành C6 và C7.
GV: Kiểm tra H/s trình bày vì sao lại chọn thước đo đó? (Giúp ta đo chính xác : Ví dụ đo chiều rộng của quyển sáh giáo khoa vật lý 6 mà độ chia nhỏ nhất là 0,5cm - Đọc kết quả không chính xác. Đo chiều dài sân trường mà dùng thước có GHĐ là 50cm thì phải đo nhiều lần- Sai số nhiều. 
Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài.
Yêu cầy H/s đọc sgk thực hiện yêu cầu sgk.
Vì sao em chọn thước đo đó?
Em đã tiến hành mấy lần? Và giá trị trung bình được tính như thé nào?
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà: 
Đơn vị đo độ dài chính là gì? Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
Hướng dấn về nhà
-Làm lại C1, C2, C3,C4,5,6,7.
- Làm bài tập từ 1-2.1 đến 1 – 2.6
H/s đọc tài liệu
Cử đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu bằng cách đọc sách, cả lớp nghe .
Hs nghe
hs trao đổi và nêu các phương án .
H/s trao đổi cùng nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học.
H/s thống nhất trong nhóm và trả lời .
H/s điền vào C1, đọc kết quả của nhóm
H/s ghi vở 
Hs nghe
ước lượng 1m chiều dài bàn.
Đo bằng thước kiểm tra.
Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
ước lượng độ dài gang tay. Kiểm tra bằng thước .
Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và bằng thước.
H/s hoạt động theo nhóm trả lời
H/s đọc tài liệu,Trả lời 
H/s trả lời C5.
Hs quan sát
Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của một số thước trong nhóm.
H/s hoạt động cá nhân trả lời C6,7.
Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
H/s hoạt động cá nhân.
H/s tiến hành đo và ghi các số liệu của mình vào bảng 1:1
I) Đơn vị đo độ dài .
1) Ôn lại một số đon vị đo độ dài
Mét ( m)
Đề xi mét (dm )
Cen ti mét (cm )
Ki lo mét ( km )
C1 – T5 sgk 
1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m
1inh = 2,54cm
 1f t = 30,48cm
 1năm ánh sáng đo khoảng cách lớn hơn trong vũ trụ.
2) ước lượng độ dài.
C2-T6.sgk
C3-T6.sgk
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4-T7.sgk
- thước cuộn
- thước kẻ.
- thước mét 
( thước thẳng).
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C6-T7.sgk
C7-T7sgk
2) Đo độ dài .
Đo độ dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6
*Rút kinh nghiệm giờ dạy. 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/2009 
Ngày lên lớp: /09/2009
Tuần 2: Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI
I) Mục tiêu:
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
* Kỹ năng:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài
* Thái độ, tư tưởng:
- Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
II) Chuẩn bị:
* Cả lớp: Hình vẽ phóng to H2.1, H2.2 , H2.3 .
* Các nhóm: - Thước đo có độ ĐCNN : 0,5cm 
 - Thước đo có độ ĐCNN : 1mm
 - Thước dây, thước cuộn, thước kẹp.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hđ1:Yêu cầu h/s hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị nào là đơn vị chính.
Đổi đơn vị sau:
 1km = m ; 1m = km
0,5km = m ; 1m = cm
1mm = m ; 1m = mm
1cm = m 
Yêu cầu h/s nêu GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
GV: Kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước .
Hđ 2: Cáh đo độ dài:
Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1,2,3,4,5.
GV: Kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm, đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1,2,3,4,5.
Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp 
? Nêu cách đo độ dài
Hđ3: Vận dụng
GV: Gọi lần lượt học sinh làm C7,8,9,10.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
Đọc phần có thể em chưa biết 
Hđ 4:Củng cố hướng dẫn về nhà.
Đo chiều dài quyển vở, Em ước lượng là bao nhiêu? và nên chọn dụng cụ đo có đCNN là ?
Chữa bài 1-2-8 .
Hướng dẫn về nhà
- trả lời các câu hỏi từ C1 – C10. - Học phần ghi nhớ.
H/s cả lớp theo dõi, nhận xét phần trả lời của các bạn trên bảng.
Thảo luận ghi ý kiến của nhóm mình vào phiếu học tập của nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
H/s nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
H/s rút ra kết luận ghi vào vở.
Hs trả lời
H/s nhắc lại kiến thức cơ bản 
Hs đọc
H/s làm bài 1-2-8
I)Cách đo độ dài.
a) ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐvà ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số không của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
II) Vận dụng:
C7, C8, C9, C10
*Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Ngày soạn: 12/09/2009
Ngày lên lớp: 16/09/2009(6A,6B) ; 19/09/2009(6A)
Tiết 3 - Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I) Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kỹ năng:
 - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỷ mỷ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II) Chuẩn bị:
- Một số vật đựng chất lỏng ( ca, cốc . )
- Mỗi nhóm 2-3 loại bình chia độ 
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra tạo tình huống.
+ Kiểm tra
Yêu cầu h/s 1 : GHĐ, ĐCNN của thước đo là gỉ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
Yêu cầu h/s 2 : Chữa bài 1-2.8 ; 1-2.7 ; 1-2.9. 
+ Đặt vấn đề :
?Đo thể tích chất lỏng không thấm nước ta cần phải làm gì? Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó? 
Hđ 2: Đơn vị đo thể tích
Yêu cầu h/s đọc phần 1 và trả lời câu hỏi - Đơn vị đo thể tích là gì? - Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? 
Yêu cầu hs trả lời lần lượt c1,c2,c3,c4,c5
Gv chỉnh sửa cho đúng
Hđ3:Đo thể tích chất lỏng
+ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 
Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống H3.2.
Gọi h/s trả lời câu hỏi C6,7,8 mỗi câu 2 h/s trả lời, h/s dưới lớp nhận xét.
GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở
Hđ4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Yêu cầu h/s làm việc cá nhân, sau đó thảo luận theo nhóm C9
Gọi đại diện lên trình bày
GV: thống nhất cách đo
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình.
Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình.
+ Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu? - Đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+ Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
- So sánh hai kết quả trên.
Nhận xét : 
Gv theo dõi Hs làm và chỉnh sửa nếu cần
Hđ 6:Vận dụng củng cố, hướng dẫn về nhà.
Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào? 
Yêu cầu h/s làm bài 3.1- 3.2.
Hướng dẫn về nhà .
- Làm lại các câu ( 1-9 ).
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3- 3.7 ( sbt )
H/s 1 trả lời câu hỏi
H/s 2 chữa bài.
H/s cả lớp theo dõi câu trả lời của bạn trên bảng để nhận xét và chữa bài tập của mình.
Đọc phần mở bài.
Lần lượt 3 em nêu lên phương án của mình.
H/s làm việc cá nhân
Trả lời 
H/s làm việc cá nhân với C2,3,4,5
HS Ghi phần trả lời các câu hỏi trên vào vở.
Hs nghe
H/s đọc C6,7,8.
Thảo luận nhóm
H/s trả lời và giải thích vì sao phải trả lời như vậy.
Hs ghi vở
Hoạt động cá nhân.
H/s trao đổi
Hs trình bầy
Hs ghi
H/s đề ra yêu cầu về dụng cụ và lên chọn dụng cụ.
H/s nêu ra phương án.
Đo bằng ca đong có ghi sẵn dung tích.
Đo bằng bình chia độ 
Hoạt động theo nhóm 
H/s đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả đo.
H/s đong nước trong bình bằng ca và so sánh, nhận xét 2 kết quả, 
Hai h/s lần lượt trình bày ý kiến,
H/s trao đổi nhóm bài 3.1.
H/s hoạt động cá nhân bài 3.2 .
I) Đơn vị đo thể tích.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3 ) và lít ( l )
1l = 1dm3
1ml = 1c m3 ( 1cc )
C1 ( T12.sgk)
1 m3=1000d m3=1000 000c .
1 m3 = 1000l = 1000 000ml = 1000 000cc
II) Đo thể tích chất lỏng 
1)Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
 Những dụng cụ dùng để do thể tíc chất lỏng gồm: Bình chia độ, ca đong 
 ... tụ.
a) Dự đoán 
 Bay hơi
Lỏng Hơi 
 Ngưng tụ
 b) Thí nghiệm :
* Dụng cụ : sgk
* Tiến hành : sgk
Kết luận:
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
* Ghi nhớ : sgk
2) Vận dụng:
+ C6: Trong các đám mây, hơi nước ngưng tụ tạo thành mưa.
- Khi hà hơi vào mặt gương , hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
+ C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
 -------------------@---------------------
Ngày soạn:13/4/2010
Ngày dạy:
Tiết 32: SỰ SÔI
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tiến hành thí nghiệm theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
3. Thái độ: - Cẩn thận , kiên trì
II) Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm: - Giá đỡ, kẹp vạn năng, kiềng , bình cầu, đèn cồn , nhiệt kế và lưới kim loại. 
+ Cá nhân: - Chép bảng 28.1 sgk
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1:Kiểm tra việc chuẩn bị của h/s cho bài mới:
- Yêu cầu h/s 1: điền quá trình xảy ra vào sơ đồ 
Lỏng Hơi 
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? ví dụ?
- Yêu cầu h/s 2:Chữa bài tập 26-27.1; 27.2
* Tổ chức tình huống:
- Cho h/s đọc mẩu đối thoại đầu bài.
- Gọi 1-2 h/s nêu dự đoán 
Đặt vấn đề: chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi:
*Tiến hành thí nghiệm:
- Hướng dẫn h/s bố trí thí nghiệm H28.1 sgk
- Đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy cốc.
- Trước khi cho h/s đun giáo viên phải kiểm tra cách lắp thí nghiệm, hướng dẫn h/s theo dõi hiện tượng xảy ra trong quá trình đun.
- Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng.
- Hướng dẫn h/s theo dõi nhiệt độ, ghi hiện tượng.
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi t0 theo thời gian khi đun nước:
- Hướng dẫn và theo dõi h/s vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. Gốc của trục nhiệt độ là 400c , gốc của ttrục thời gian là phút 0 . 
- Y/c h/s ghi nhận xét về đường biểu diễn 
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôinhiệt độ của nước có thay đổi không?
- Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặ điểm gì?
- H/s nhận xét về đường biểu diễn, thảo luận trên lớp 
- GV thu bài của một số h/s nhận xét – cho điểm khuyến khích.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà.
- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét đường biểu diễn.
- Bài tập 29-4 ; 29-6 SBT
Đọc trước bài sự sôI tiếp theo
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. H/s khác theo dõi để nêu nhận xét.
- Đọc sgk 
- Cá nhân nêu dự đoán 
- H/s tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- H/s đọc 5 câu hỏi phần II để xác định đúng mục đích của thí nghiệm.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau mỗi phút.
- H/s trong nhóm thảo luận, nhận xét hiện tượng trên mặt nước, hiện tượng trong lòng nước.
- Dựa vào kết quả ở bảng vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
- Ghi nhận xét về đường biểu diễn.
- Tham gia thảo luận trên lớp
Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở
I) Thí nghiệm về sự sôi
Tiến hành thí nghiệm: sgk
2) Vẽ đường biểu diễn
Thời gian
Nhiệt độ
Rút kinh nghiệm:
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
Ngày soạn:17/4/2010
Ngày dạy:
Tiết 33: SỰ SÔI ( TIẾP THEO)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giảncó liên quan đến đặc điểm của sự sôi
- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
II) Chuẩn bị:
+ Cả lớp: Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi 
+ Cá nhân: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở.
 Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1:Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
- Yêu cầu đại diện của 1 nhóm h/s dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm, mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình.
- Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm và đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước trả lời câu C1-C4.
Làm thí nghiệm tương tự đối với các chất khác ta cũng rút ra được kết luận tương tự 
- Giới thiệu bảng 29.1
- Em hãy cho biết nhiệt độ sôi của một số chất.
- Hướng dẫn h/s làm việc cá nhân trả lời C5, C6.
Hoạt động 2: 
- Vận dụng hướng dẫn h/s thảo luận C7, C8, C9 trong phần vận dụng
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 28-29.1 ; 29 ( 2,6,7,8 ) trong SBT.
- Làm bài tập ôn tập chương II
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm 
- H/s theo dõi việc mô tả thí nghiệm và tham gia góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm
- Thảo luận ở nhóm về câu trả lời của cá nhân để có câu trả lời chung.
- Theo dõi bảng 29.1 để nhận xét được mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
Hs trả lời
- H/s hoàn thành C6
- H/s hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, C9.
- Tham gia thảo luận về các câu hỏi trên.
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước .
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước
- Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước
Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở
II) Nhiệt độ sôi
1) Trả lời câu hỏi.
- Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (sgk)
- 2) Rút ra kết luận
a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt trong suốt thời gian sôi nước vừa bay hơi và các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
III) Vận dụng:
Rút kinh nghiệm:
 --------------------@----------------------
Ngày soạn: 19/4/2010
Ngày dạy:
Tiết 34: ÔN TẬP
I) Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức cơ bản của phần nhiệt học 
- Rèn kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận.
2. Thái độ- Cẩn thận , chính xác .
II) Chuẩn bị:
+ Thầy : Nội dung các câu hỏi và bài tập. 
+ Trò : Ôn tập chương II
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động1:Ôn tập
Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong giờ
- Giáo viên y/c lớp phó học tập báo cáo kết quả về việc kiểm tra bài của các bạn trong lớp.
- Y/c học sinh trả lời các câu hỏi từ 1 – 9 sgk ( 89 ).
- Uốn nắn sửa sai và đưa ra phương án trả lời đúng. 
Hoạt động 3: Vận dụng
- Y/c học sinh trả lời các câu 1, 5, trong sgk 
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chốt lại một số kiến thức cơ bản.
-Yêu cầu h/s ôn tập chương 1-2.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Hs báo cáo
H/s làm việc cá nhân , trả lời câu hỏi từ 1 – 9
4) Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 
5) Thể rắn – Thể lỏng – Thể khí .
6) Mỗi chất nóng chảy và đông đặc cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy .
7) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8) Chất lỏng không bay hơi ở một nhiệt độ xác định.
- Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió , diện tích mặt thoáng.
9) ở nhệt độ sôi thì nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
H/s hoạt động nhóm trả lời .
Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở
I) Trả lời câu hỏi:
 1) Thể tích của chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2) Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3) Những tấm tôn lợp nhà nếu không có hình lượn sóng thì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt gây ra lực lớn làm rách tấm tôn.
Bài 1 ( 90 )
c) Rắn – Lỏng – Khí .
 Bài 2 ( 90 ):
- C: Nhiệt kế thuỷ ngân.
 Bài 3 ( 90 ):
Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
 Bài 5 ( 91)
 - Bình đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Bài 6: a)
- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
- Đoạn BE ứng với quá trình sôi,
b) Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. Trong đoạn CD ứng với nước ở thể lỏng và thể hơi.
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn:20/4/2010
Ngày dạy:
Tiết 35: KIỂM TRA
I) Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản của phần nhệt học để thấy được việc dậy của thày và việc học của trò.
- Rèn kỹ năng giải bài các bài tâph trắc nghiệm, tự luận và giải thích.
II) Chuẩn bị:
+ Thầy: Nội dung bài tập, câu hỏi.
+ Trò : Ôn tập
III) Tiến trình lên lớp:
a) ổn định tổ chức
b) Đọc đề bài 
Phần 1 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Chất rắn nở vì nhiệt . . . . . . . . chất khí. Chất lỏng nở vì nhiệt . . . . . . . chất.
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của . . . . . . là 00C , của . . . . . là 1000C
Băng phiến nóng chảy ở . . . . . . . , nhiệt độ này gọi là . . . . . băng phiến. Trong khi . . . . . nhiệt độ của băng phiến không đổi.
Nước sôi ở . . . . . nhiệt độ này gọi là . . . . . trong khi sôi nhiệt độ của nước.. 
Phần 2 :Trả lời các câu hỏi sau:
1) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phíc rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra . Làm thế nào để tránh hiện tượng này.
2) Kể tên các dụng cụ dùng để đo thể tích, khối lượng, trọng lượng và nhiệt độ.
3) Một viên ghạch có thể tích 75cm3, có khối lượng 1,5kg. Hỏi trọng lượng và trọng lượng riêng của viên ghạch là bao nhiêu?
4) Đổi các đơn vị sau:
0,2 lít =m3 900K = 0C 
 2m =..km 450F =0C 
100g =.kg
 150C =.0F 20C =0K
c)Biểu điểm - Đáp án
Phần 1:( 2,5đ) Điền đúng mỗi chỗ troóng cho 0,25 đ
Phần 2: (7,5 đ)
trả lời đúng cho 0,75 đ
Kể tên đúng mỗi dụng cụ đo cho 0,5 đ
– Tính đúng trọng lượng cho 1 đ
 - Tính đúng trọng lượng riêng cho 1 đ
 4. Đổi đúng 3 ý đầu mỗi ý cho 0,25 đ
 Đổi đúng 4 ý sau mỗi ý cho 0,5 đ
Hướng dẫn về nhà 
- Nhận xét ý thức , thái độ , tinh thần học tập, làm bài của h/s.
- Ghi đề bài về nhà làm lại
- Ôn tập toàn bộ kiến thức môn học
 -------------------------@ ------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 6 3 cot.doc