ã Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
ã Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
ã Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
ã GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng cho mỗi nhóm:
Chương I: Cơ học Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: Đo độ dài A- Mục tiêu: Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. - HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. Kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo. - Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B- Chuẩn bị của gv-hs: GV: Giáo án, sgk Đồ dùng cho mỗi nhóm: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc 1 thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. - Tập giấy kẻ sẵn bảng 1.1(SGK). HS: Vở ghi, sgk Cho cả lớp: - Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20 cm, ĐCNN 2 mm. - Kẻ bảng 1.1 Những điểm cần lưu ý: - Khái niệm chiều dài được hiểu là đường thẳng không có giới hạn vì vậy bài học có tên là Đo độ dài chứ không phải là đo chiều dài. - Qui tắc đo độ dài được hình thành dựa vào kinh nghiệm đo độ dài đã có của HS. - Để đo các độ dài khác nhau người ta dùng các thước đo khác nhau. - Kỹ năng ước lượng gần đúng giá trị cần đo là cơ sở để lựa chọn dụng cụ thích hợp. C – tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: (1ph) II- Kiểm tra bài cũ: (không) III- Nội dung bài: Giới thiệu chương trình. (5 phút) GV: Giới thiệu sơ lược bộ môn Vật lý 6, vai trò quan trọng của nó trong đời sống và trong kỹ thuật. - Giới thiệu chương. ĐVĐ: GV choHS quan sát tranh 2 chị em đo và cắt dây - Trả lời. + Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà hai chi em lại có kết quả khác nhau? HS trong lớp dự đoán + do gang tay của 2 chị em khác nhau + Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? ->vào bài. Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Nghiên cứu về đơn vị độ dài (17 ph) GV: cho HS ôn lại và ước lượng độ dài. - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? - Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì? Y/c: 1 HS trả lời câu C1 và cho HS khác nhận xét. GV: Chốt lại. - Em hãy ước lượng độ dài 1 gang tay, đánh dấu trên cạnh bàn. Rồi dùng thước đo kiểm tra lại? - So sánh kết quả ước lượng với kết quả đo? GV: Gọi 1 số Hs đọc số đo ước lượng và kết quả kiểm tra bằng thước – Gv ghi bảng. Nhận xét- so sánh các kết quả đo đó -> ước lượng tốt, chưa tốt. GV: Phát thước dây cho các nhóm Hs. HS: các nhóm ước lượng độ dài 1 m trên cạnh bàn rồi dùng thước dây kiểm tra lại. - Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thước. GV: Ghi bảng – nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo. - Tại sao lại có sự sai số? -> Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác. GV: Giới thiệu đơn vị inh trên thước dây, đơn vị fit, đơn vị 1 năm ánh sáng (nas). HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ và cách đo độ dài. ( 17 ph) ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta phải ước lượng độ dài cần đo? GV cho HS hoạt động nhóm: Quan sát hình 1.1 và trả lời C4. - Có những dụng cụ nào để đo độ dài? - Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng dụng cụ nào? HS: trả lời GV: Giới thiệu thước kẹp và cách dùng. - GHĐ của thước là gì? - ĐCNN của thước là gì? Gv: Treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN: 2mm. HS: Quan sát trả lời. - Sau 1 lần đo em đo được độ dài lớn nhất là bao nhiêu? Tại sao? - Khi dùng thước ta đo được độ chia chính xác nhất là bao nhiêu? GV: Chốt lại GHĐ và ĐCNN của 1 thước HS Quan sát thước kẻ của mình, trả lời C5 Hs: Đọc – trả lời C6 ( Hoạt động nhóm) - Đại diện nhóm trả lời. Y/c: Hs TRả lời C7. GV: Treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu bảng và nêu việc cần làm. GV: cho HS Hoạt động nhóm: thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6. HS: Đọc mục b) và thực hành theo các bước. Sau đó ghi kết quả vào phiếu. GV: Điều khiển Hs làm thực hành -> nhận xét, đánh giá. I- Đơn vị độ dài 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m. - Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm. - Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam. C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm 1cm = 10mm; 1Km = 1000m. 2- Ước lượng độ dài a) Ước lượng độ dài gang tay Kết quả ước lượng Kết quả đo HS1 HS2 b) Ước lượng độ dài 1 mét Nhóm Kết quả kiểm tra 1 2 3 4 1 inh = 2,54cm 1 ft = 30,48cm 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ Km II- Đo độ dài 1 – Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Thợ mộc dùng thước cuộn. - Hs dùng thước kẻ. - Người bán vải dùng thước mét. - Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng thước kẹp để đo - GHĐ của 1 thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó. - ĐCNN của 1 thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5: C6: Dùng thước GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm. hoặc thước có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm. Dùng thước GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm. Dùng thước GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm. C7: 2 – Đo độ dài - Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK vật lý 6. - Kết quả đo : Lần 1: l1 = Lần 2: l2 = Lần 3: l3 = Kết quả 3 lần đo là: ... l = (l1 + l2 + l3)/3 = VI- củng cố: (3ph) - Qua bài học này ta cần nắm những nội dung gì? ( ghi nhớ). - Khi dùng thước đo cần biết những điều gì? ( GHĐ và ĐCNN). - Làm bài tập 1.2.1 (4 - SBT). ( Kết quả đúng: B). V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập: 1.2.1-> 1.2.6 (4; 5 – SBT) - Đọc trước bài 2 “Đo độ dài” Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: ĐO Độ Dài (tiếp) A- Mục tiêu: Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. - HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. Kỹ năng: - Củng cố cho Hs các kiến thức: Biết đô độ dài trong 1 số tình huống thông thường theo qui tắc đo: - Ước lượng chiều dài cần đo. - Chọn thước đo thích hợp. - Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. - Đặt thước đo đúng. - Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đúng. - Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. B- Chuẩn bị của gv-hs: GV: giáo án, sgk - Vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3 ( SGK). - Các loại thước. HS: Vở ghi, sgk, kiến thức Những điểm cần lưu ý: - Đo độ dài là 1 trong những phép cơ bản nhất, vì vậy các kỹ năng đo cần được rèn luyện cho Hs ngay từ đầu. - Làm cho Hs thấy được thực hiện phép đo theo đúng qui tắc đo làm cho việc tiến hành đo càng chính xác. - Hs biết làm tròn kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. - Kiến thức bổ xung: C- tiến trình lên lớp I- ổn định tổ chức: (1ph) II- Kiểm tra bài cũ: (6ph) ? Để đo độ dài ta thường dùng dụng cụ gì để đo? và đơn vị đo nào là đơn vị chính? ? hãy đổi một số đơn vị sau: 1km = ...... m; 1m = ...... dm 1dm = ......cm; 1cm = ...... mm 1m = ...... cm; 1m = ...... mm HS: Trả lời HS: Lên đổi các đơn vị III- Bài mới: GV cho HS1: Xác định GHĐ và ĐCNN của 3 thước đo khác nhau. GV cho HS2: Em hãy dùng thước mét đo chiều dài bảng đen - đọc kết quả. HS1 và HS2 lên bảng đo và báo cáo kết quả trước lớp GV: nhận xét- đánh giá cho điểm. ĐVĐ: Trên cơ sở cách làm, kết quả của Hs2 -> Gv: Để nắm được cách đo độ dài vào bài. Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Tìm hiểu cách đo độ dài. (20 phút) HS: Hoạt động nhóm - Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6? - Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6? - Dựa vào phàn thực hành đó lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1-> C5. - Đại diện nhóm trả lời, có nhận xét bổ xung. C1- Em cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? GV: Nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo cảu các nhóm -> đánh giá ước lượng tốt, chưa tốt. - Đo chiều rộng cuốn sách vật lý 6? Em đã chọn dụng cụ nào? Tại sao? - Đặt thước đo như thế nào? - Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo? GV: Kiểm tra cách đặt thước đo, cách đặt mắt nhìn đọc kết quả đo của Hs, uốn nắn hướng dẫn để Hs trả lời đúng. - Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào? Y/c: Hs Hoạt động cá nhân để trả lời C6 - Qua cách làm đo chiều rộng cuốn sách vật lý 6 và phần trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5. Em hãy rút ra kết luận về cách đo độ dài? Y/c: Hs Hoàn chỉnh câu C6 - Gọi 2 Hs phát biểu kết luận. Gv: Chốt lại cách đo độ dài. HĐ2: Vận dụng (11 phút) Gv: Treo hình vẽ 2.1 Y/c: Hs Quan sát trả lời C7 - Nếu đặt thước như hình b) làm thế nào để đọc được kết quả đúng? Y/c: Hs Quan sát hình 2.2 và 2.3 để trả lời câu C8 và C9. Gv: Nhấn mạnh: nắm vững kết luận - đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. - Đầu kia của bút chì gần vạch chia nào? I- Cách đo độ dài C1: C2: C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo, vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng) với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. C6: (1)- Độ dài (5)- Ngang bằng với (2)- GHĐ (6)- Vuông góc (3)- ĐCNN (7)- Gần nhất (4)- Dọc theo *) Kết luận về cách đo độ dài: 1- Ước lượng độ dài cần đo. 2- Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp. 3- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước. 4- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. 5- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần nhất với đầu kia của vật. II- Vận dụng C7: a) Sai b) Chưa thật đúng c) Đúng C8: Bình C- đúng C9: (1)- l = 7 cm (2)- l ~ 7 cm (3)- l ~7 cm IV- Củng cố: (5ph) - Em cho biết nội dung cần nắm trong bài học? - Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ. - Sơ lược phần Có thể em chưa biết. - Hs- làm bài tập: 1.2.7; 1.2.8 (5-SBT). Bài 1.2.7: B: 50 dm (đúng); Bài 1.2.8: C: 24 cm (đúng)). V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc phần kết luận và ghi nhớ. - Làm bài tập: C10; 1.2.9 (5- SBT). - Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng trong thực tế. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng A- Mục tiêu: Kiến thức:- Hs được ôn lại đơn vị đo thể tích chất lỏng. Biết kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. - Xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. Kỹ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong thực tế. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B- Chuẩn bị của gv-hs: GV: giáo án, sgk Chuẩn bị 1 xô nước, bảng phụ. HS: vở ghi, sgk Đồ dùng: Hs kẻ sẵn bảng 3.1 vào vở. Hs: mỗi nhóm: + 1 bình đựng đầy nước chưa biết dụng tích. + 1 bình đựng ít nước. + Bình chia độ, các loại ca đong, các loại chai. C- tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: (1ph) II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Khi đo độ dài ta cần lưu ý những điểm ... heo dõi thời gian, nhiệt độ, hiện tương sảy ra. GV treo bảng 28.1 yêu cầu các nhóm điền đầy đủ các kết quả vào bảng. I/ Thí nghiệm về sự sôi: 1/ Tiến hành thí nghiệm: Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn ( 10p) ? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách vẽ? GV hướng dẫn HS vẽ theo kết quả cụ thể của thí nghiệm. - GV kiểm tra bài vẽ của HS, khuyến khích HS hoạt động tích cực, vẽ đường biểu diễn đúng. 2/ Vẽ đường biểu diễn: - Cách vẽ: Vẽ đường biểu diễn theo số liệu thí nghiệm vào vở bài tập. - Nhận xét về đường biểu diễn: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không thay đổi, thể hiện đường biểu diễn là đường nằm ngang song song với trục thời gian. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) Xem lại toàn bộ nội dung bài học, trả lời C1 đến C4. Đọc trước bài 29 sự sôi tiếp theo. Làm bài tập SBT trang 33 ********************************** Tiết 33: sự sôi (tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượngđơn giản có liên quan đến cac đặc điểm của sự sôi. * Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải thích hiện tượng. * Thái độ : Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng và lưới kim loai, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế đo được nhiệt độ tới 1100C, 1 đồng hồ có kim giây. III. Hoạt động dạy học: Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV kiểm tra việc trả lời câu hỏi của học sinh qua thí nghiêm(15p) ? GV yêu cầu HS các nhóm làm lại thí nghiệm trả lời các câu từ C1 đến C4 ? GV yêu cầu học sinh căn cứ vào quá trình theo dõi thí nghiệm để trả lời. II/ Nhiệt độ sôi: 1/ TRả lời câu hỏi: Hoạt động 2: Rút ra kết luận(10p) ? GV Yêu cầu HS trả lời C5? ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm? ? Nếu các chất khác nhau thì nhiệt độ sôi của các chất có giống nhau không? GV yêu cầu HS quan sát bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chấtcho biết rượu thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ nào? 2/ Kết luận: a/ (1) 1000C (2) Nhiệt độ sôi (3) Không thay đổi (4) bọt khí (5) mặt thoáng Chú ý: Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau? Hoạt động 3: Vận dụng(18p) ? Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm mốc chia nhiệt độ? ? Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân ? không dùng nhiệt kế rượu? ? Yêu cầu HS đọc quan sát h29.1 mô tả sự thay đôi5r nhiệt độ của nước khi đun nóng, các đoạn AB, BC của đường biểu diễn ứng với các quá trình nào? GV yêu cầu HS làm bài 28-29.4 III/ Vận dụng: C7: Vì nhiệt độ này là xác định không thay đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của rượu. tp C9: Hình 29.1 AB: nhiệt độ tăng, nước nóng lên. BC: nhiệt độ không đổi nước sôi. Bài 28-29.4: AB nhiệt độ tăng, nước nóng lên. BC nhiệt độ không đổi, nước sôi. CD nhiệt độ giảm nước nguội dần. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 3p) Học thuộc ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 28-29.5 đén 28-29.8 SBT trang 33 Trả lời các câu hỏi trong bài tổng kết chương ********************************** Tổng kết chương II I/ Mục Tiêu: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 2 - Biết làm một số dạng bầi tập đơn giản, đổi nhiệt độ , đọc đồ thị, vẽ đồ thị. II/ Nội dung ôn tập. Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuýết 35p ? Chương nhiệt học nghiên cứu được những vấn đề cơ bản nào? ? Thể tích các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng và khi nhiệt độ giảm? ? Khối lượng riêng của vật thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? ? Trong các chất rắn lỏng khí chất nào nở ra vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở ra vì nhiệt ít nhất? ? Các chất khi bị co giãn vì nhiệt thì sảy ra hiện tượng gì? lấy vài ví dụ chứng tỏ hiện tượng trên. ?Các chất rắn, lỏng và khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? ? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thượng gặp trong đời sống? - Làm bài tập 1, 2 phần vận dụng. (1C, 2C) ? Điền vào chỗ chấm? I/ Thuyết Lí 1/ Sự nở vì nhiệt của các chất Rắn, lỏng , khí: - Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. - Khi nhiệt độ tăng , thể tích tăng nên khối lượng riêng giảm và ngược lại. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. - Các chất khi bị co giãn vì nhiệt đều gây ra một lực rất lớn. Ví dụ: - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt. + NK Rượu đo nhiệt độ khí quyển. + NK thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. +NK y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 2/ Sự nóng chảy và đông đặc Thể rắn ( Nóng chảy) Bay hơi Thể lỏng Thể khí Đông đặc Ngưng tụ ? Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ xác định không? nhiệt độ này gọi là gì? ? Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của chất rắn có thay đổi không? nếu ta vẫn tiếp tục đun? - Làm bài 4 vận dụng : a. sắt b. rượu c. vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. - không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. (-39) d. HS tự làm. - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy - Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy khac nhau. - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun. 3/ Sự bay hơi và ngưng tụ ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? - Làm bài 3 phần vận dụng + Để khi có hơi nóng chạy qua hơi nóng có thể nở dài để không bị ngăn cản. ? ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng khi tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? ? Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm bài 5 vận dụng( Bình đúng chỉ cần để ngọn lửa nhỏ nồi khoai vẫn tiếp tục sôi. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng. - Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào 4/ Sự sôi: - ở nhiệt độ sôi thì dù ta có tiếp tục đun thì nhiệt độ vẫn không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng. - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định - Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng . áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao . do đó nồi áp suất nhiệt độ sôi của nước cao hơn 100độ Hoạt động 2: Ôn tập bài tập 8p II/ Bài tập .Mô tả đồ thị Bài 6 phần vận dụng : ( Hình 30.3) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy DE ứng với quá trình sôi AB nước tôn tại ở thể rắn, CD nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: 2p Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập Xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa Chuẩn bị kiểm tra học kì I ********************************** Tiết 35: kiểm tra kì II ( theo đề của phòng GD) Bài tập hè Xác định Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng. Pp: sử dụng công thức tính klr hay P= dV hay m= DV Bài 1: Chứng minh rằng tlr và klr của một chất liên hệ với nhau bởi công thức d = Dg trong đó g là hệ số tỉ lệ giữa khối lượng và trọng lượngcủa một vật. HD: P = m.g hay P = d.V và m = D.V suy ra d.V = D.V .g Chia 2 vế cho v ta được d= D.g (đpcm) Bài 2: Chứng minh rằng tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng bằng tỉ số giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. DH: Ta có P = d.V và m = D.V suy ra Bài 3: Một thỏi hợp kim có thể tích 1dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc. Xác định khối lượng của bạc và thiếc trong môi hợp kim đó, biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500kg/m3 và của thiếc là 2700kg/ m3 . HD: HS tóm tắt đề Gọi khối lượng của bạc là m1 , thể tích là V1, khối lượng riêng là D1 . Gọi khối lượng của thiếc là m2 , thể tích là V2, khối lượng riêng là D2 Gọi khối lượng của bạc là M , thể tích là V, khối lượng riêng là D Ta có: (1) suy ra V1 = m1/ D1 (2) suy ra V2 = m2/ D2 = (3) thay V1 , V2 vào 3 ta được Ta biết: M = m1 + m2 suy ra m2 = M – m1 thay vào 4 ta được Quy đồng suy ra thay số vào 5 ta được m1 = 9,625 kg Bài 4: Một thỏi sắt và một thỏi nhôm có cùng khối lượng 400g . Hỏi thể tích của thỏi nhôm gấp mấy lần thể tích của thỏi sắt. biết rằng khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3 và của nhôm là 2,7g/ cm3 . HD: Làm tương tự bài 3 m1= D 1V1 ; m2 = D 2V2 do m1 =m2 suy ra D 1V1 = D 2V2 Bài 5: người ta cần chế tạo một hợp kim có khối lượng riêng 5g1/ cm3 . bằng cách pha trộn đồng có khối lượng riêng 8900kg/m3 với nhôm có khối lượng riêng 2700kg/m3 . hỏi tỉ lệ giữa khối lượng đồng và khối lượng nhôm cần phải pha trộn . HD: Khối lượng của đồng lầ m1 Khối lượng của đồng lầ m2 m1= D 1V1 ; m2 = D 2V2 = (1) Tỉ lệ giữa khối lượng đồng và nhôm là k = suy ra m1 = k . m2 thay vào 1 ta được qui đồng rồi thay m1 = k . m2 ta được = Rút ra k = Bài 5: Tìm khối lượng thiếc cần thiết để pha trộn với 1kg bạc để được một hợp kim có khối lượng riêng 10.000kg/m3 . Biết khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm3 và của thiếc là 7,1 g/cm3 HD: HS tóm tắt đề Gọi khối lượng của bạc là m1 , thể tích là V1, khối lượng riêng là D1 . Gọi khối lượng của thiếc là m2 , thể tích là V2, khối lượng riêng là D2 Gọi khối lượng của bạc là M , thể tích là V, khối lượng riêng là D = Suy ra : Bài 6: Hình trụ mẫu 1 kg đặt ở viện đ lường quốc tế là một hình trụ có đáy hình tròn đường kính 39mmvà chiều cao bằng 39mm. Tìm khối lượng riêng của chất dùng để làm quả cân mẫu này? HD: D = m/V mà V = r2 .h . thay số: D= 21,478 g/ cm3 Lớp 6B,C: Bài 1: Một vật có khối lượng 250kgvà thể tích 100dm3 . Tính khối lượng riêng ra kg/m3 . từ đó cho biết trọng lượng riêng của nó là bao nhiêu. Bài 2: Biết 800g rượu có thể tích là 1dm3 . Tính khối lượng riêng của rượu . so sánh khối lượng riêng của rượu và khối lương riêng của nước . Bài 3: Hãy xác định trọng lượng của 2 bồn xăng biết bồn thứ nhất chứa 1200l xăng, bồn thứ 2 chứa khoảng một nửa của bồn thứ nhất. Khối lượng riêng của xăng là 700kg/ m3. HD; Tnh khối lượng của bồn xăng thứ nhất , suy ra trọng lượng (m = D.V ; P = 10.m) Bài 4: Một xe cát có thể tích 8m3, có khối lượng 12 tấn . Tính khối lượng riêng của cát Tính trọng lượng của 5m3 cát HD: a. D = m/V b. P = d.V = 10.D . V Bài 5: Một dầu có khối lượng 800g, có 1200N dầu sẽ đong được bao nhiêu lít dầu? ( Đổi 800g = 0,8kg = 8N nên 1200N có 150 lit dầu)
Tài liệu đính kèm: