Mục tiêu:
- Giúp học sinh kể được một số tên dụng cụ, đo xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài của một số vật, tính giá trị trung bình các kết quả đo, sử dụng thước đo phù hợp với vạt cần đo.
- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng thước thực hành đo các dụng cụ, kĩ năng tính toán.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm.
II. Phương pháp:
Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại.
III. Chuẩn bị:
Gv: Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm
NHs: một thước kẻ, thước dây có ĐCNN 1mm, 1 thước cuộn ĐCNN 0,5cm
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 1 Ngày soạn: 03/05/07 Tiết 1 Ngày dạy: 05/09/07 Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Giúp học sinh kể được một số tên dụng cụ, đo xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài của một số vật, tính giá trị trung bình các kết quả đo, sử dụng thước đo phù hợp với vạt cần đo. - Rèn luyện được kĩ năng sử dụng thước thực hành đo các dụng cụ, kĩ năng tính toán. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm NHs: một thước kẻ, thước dây có ĐCNN 1mm, 1 thước cuộn ĐCNN 0,5cm IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs đọc tài liệu trang 5 SGK ? Trong chương này cần nghiên cứu những vấn đề nào ? Hs: Đọc và nêu những vấn đề Gv: đặt vấn đề như SGK Hs: trao đổi và nêu phương án giải quyết Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn lại 1 số đơn vị đo. Gv: gọi hs đọc mục I . 1 ? Đơn vị đo độ dài là gì? Kí hiệu ? Hs: trả lời ( mét - m) ? Ngoài mét còn đơn vị nào khác ? Hs: liên hệ với thực tế => trả lời Gv: nhận xét và nhắc lại Gv: yêu cầu hs hoàn thành C1 Hs: làm việc cá nhân và lên bảng I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài C1: 1m = 10dm, 1m = 100cm 1cm = 10mm, 1km = 1000m Hoạt động 3: Ước lượng độ dài Gv: yêu cầu cả lớp nghiện cứu C2, C3 Hs: đọc và nghiên cứu => trả lời ? Độ dài ước lượng và độ dài đo có giống nhau không ? Hs: so sánh kết quả => trả lời Gv: nhận xét và chốt lại C2: C3: Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng và cách đo độ dài. Gv: yêu cầu hs quan sát hình 1.1 SGK và làm C4 Hs: hoạt động theo nhóm , cử đại diện trả lời Gv: cho các nhóm nhận xét => gv thống nhất ý kiến Gv: yêu cầu hs đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN Hs: vận dụng trả lời C5 Gv: treo tranh và yêu cầu hs trả lời C6, C7 Hs: hoạt động cá nhân => trả lời Gv: giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN Gv: giao dụng cụ cho hs => yêu cầu đọc và thực hiện theo SGK Hs: các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả ? Tại sao em chọn thước đo đó ? ? Em tiến hành đo mấy lần và tính giá trị trung bình như thế nào ? Hs: hoạt động nhóm => lên bảng, các nhóm khác nhận xét => chốt lại Gv: gọi hs nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Thợ mộc dùng thước dây - Bạn học sinh dùng thước kẻ - Cô bán vải dùng thước mét *, GHĐ của thước là độ dài lớn nhất của thước. *, ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: C6: C7: 2. Đo độ dài Bảng kết quả đo độ dài ( bảng 1.1 ) SGK *, Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là gì ? ? Kho dùng thước đo độ dài của một vật cần chú ý điều gì ? 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: Trả lời hoàn chỉnh từ C1 - C7 và làm bài tập 1.2.1 => 1.2.6 Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em cm Bề dày cuốn sách Vật lý 6 mm *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 2 Ngày soạn: 10/09/2007 Tiết 2 Ngày dạy: 12/09/2007 Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( Tiết theo) I. Mục tiêu: - Biết trình tự những công việc phải làm để thực hiện một phép đo. Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt đọc kết quả đo. Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo, đọc các giá trị của thước, tính giá trị trung bình của các kết quả. - Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính xác và trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ to hình 2.1, h 2.2, h2.3, bảng phụ C6 NHs: một thước đo có ĐCNN 0,5cm, 0,1m thước cuộn, dây, kẹp IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy kể tên một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài nào là chính? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận cách đo độ dài Gv: yêu cầu hs thảo luận theo nhóm từ C1 => C5 SGK Hs: thảo luận nhóm => ghi ý kiến của nhóm mình Hs: các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến Gv: Kiểm tra, đánh giá độ chính xác=> sửa sai Gv: chốt lại các bước đo độ dài của môt vật Gv: treo bảng phụ ghi C6 => yêu cầu hs làm việc cá nhân => lên bảng Gv: quan sát hướng dẫn học sinh yếu kém. Hs: Nhận xét, bổ sung ý kiến Gv: nhận xét bổ sung và chốt lại Hs: ghi vở I. Cách đo độ dài C1: C2: C3: C4: C5: *,Các bước đo độ dài: - Chọn đơn vị đo - Ước lượng độ dài đo - Chọn thước thích hợp nhất (chú ý đến GHĐ và ĐCNN của thước) - Xử lí kết quả. *, Rút ra kết luận C6: (1) độ dài , (2) ĐCNN, (3) GHĐ (4) dọc theo , (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc, (7) gần nhất Hoạt động 2: vận dụng Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm và lần lượt trả lời C7 => C10 SGK Hs: làm việc => trả lời, các hs khác nhận xét bổ sung ý kiến Gv: đánh giá, bổ sung và chốt lại => cho hs ghi vở. Gv: giới thiệu cho hs về một số đơn vị đo khác - 1 inh( inch) = 2,54 cm(chiều dài một lóng ngón tay ) - 1 dặm (mile)= 5280 ft = 1,6093440 Km ? Một màng hình tivi 21 inch có ý nghĩa là gì ? Hs: thảo luận nhóm => trả lời Gv: hướng dẫn và cho hs làm II. Vận dụng C7: Đặt thước theo chiều dài bút chì vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu của bút C8: ( C) C9: (1), (2), (3), 7cm Màng hình 21 inch co ý nghĩa là đường chéo của màn hình dài 21 inch = 21 * 2,54 cm = 53,34 cm 4. Củng cố: Muốn đo chiều dài của cuốn vở, bàn học sinh ? Chọn dụng cụ nào ? Nêu các bước để đo độ dài 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Trả lời hoàn chỉnh C1 => C10 SGK Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập từ 1.2.9 => 1.2.13 SBT Chuẩn bị bị mới " Đo thể tích chất lỏng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 3 Ngày soạn: 17/09/2007 Tiết 3 Ngày dạy: 19/09/2007 Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: - Giúp hs biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng(chọn bình, đặt bình, đọc các số đo) - Giáo dục cho hs có tính trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, một số vật đựng chất lỏng( bình chậu, ca) NHs: ba loại bình chia độ như 3.2 SGK IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? GHĐ, ĐCNN của thước là gì. Nêu cách đo độ dài của một vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs đọc phần mở bài Hs: đọc và 1-2 hs nêu phương án ? làm thế nào để đo thể tích của chất lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích Gv: yêu cầu hs đọc phần I SGK Hs: làm việc cá nhân => trả lời ? Đơn vị đo thể chất lỏng thường dùng là gì ? ? 1m3 là gì? Một vật có thể tích 1m3 nghĩa là gì? Gv: yêu cầu hs hoàn thành C1 SGK Hs: thảo luận => lên bảng, Gv nhận xét vào chốt lại I, Đơn vị đo thể tích mét khối (m3) , lít (l) - 1lít = 1dm3 - 1ml = 1cm3 (cc) C1: 1m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1000 lít = 1000.000 ml Hoạt động 3: Nghiên cứu cách đo thể tích chất lỏng Gv: cho hs quan sát hình 3.1 SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình Hs: quan sát SGK=> trả lời C2 các nhóm khác nhận xét bổ sung => nhân xét , chốt lại Hs: nhận dụng cụ, quan sát làm C4 SGK Hs: trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv: tổng hợp ý kiến hs và chốt lại ? Nêu tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng? II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng C2: Loại bình GHĐ(l) ĐCNN(l) Ca đong nhỏ 0,5 0,5 Ca đong to 1 0,5 Can nhựa 5 1 C4: Loại bình GHĐ(ml) ĐCNN(ml) Bình a Bình b Bình c C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong( ca xô thùng đã biết trước dung tích ) Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. Gv: yêu cầu hs quan sát hình 3.3 và 3.4 SGK và hoàn thành C6, C7, C8 SGK Hs: thảo luận theo nhóm => trả lời Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv: thống nhất các câu trả lời của hs Gv: treo bảng phụ C9 SGK Hs: hoạt động cá nhân => lên bảng Hs: nhận xét => bổ sung Gv: nhận xét và chốt lại 2, Tìn hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: b, đặt thẳng đứng C7: b, Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình C8: a, 70cm3 b, 50cm3 c,40cm3 C9: (1)- thể tích (4) - thẳng đứng (2)- GHĐ (5) - ngang (3)- ĐCNN (6) - gần nhất Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình Gv: giới thiệu dụng cụ đo ( GHĐ, ĐCNN) Hs: nhận dụng cụ và tiến hành đo thể tích trong hai bình nước Hs: ghi kết quả và bảng 3.1 đo thể tích chất lỏng Gv: quan sát hs làm thí nghiệm và hướng dẫn Hs: đọc bảng kết quả đo => các nhóm khác nhận xét Gv: nhận xét và đánh giá quá trình thực hành 3. Thực hành a,Chuẩn bị: SGK b,Tiến hành đo: SKG 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức cơ bản( dụng cụ đo thể tích, cách đo thể tích) - ? Muốn đo thể tích chất lỏng cần có những dụng cụ gì, cách đo như thế nào - Hs: hoàn thành C3 SGK 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Học bài trong SGK và vở ghi, làm các bài tập 3.1=> 3.7 trong SBT Phiếu học tập Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (lít) Tthể tích đo được GĐH ĐCNN Nước trong bình 1 Nước trong bình 2 *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 4 Ngày soạn: 22/09/2007 Tiết 4 Ngày dạy: 24/09/2007 Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước và tuân thủ các quy tắc đo. - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo thể tích một số vật cụ thể, - Giáo dục cho hs có tính trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ h 4.2, h 4.3 bộ đồ dùng thí nghiệm NHs: trả lời câu hỏi SGK, kẽ bảng 4.1 SGK ( vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, một bình chứa) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để đo thể tích chất lỏng thì cần những dụng cụ gì. Cách đo ra như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: ta có thể đo thể tí ... cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng ,ròng rọc, đòn bẩy, Máy cơ đơn giản giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn. IV. Vận dụng Rút kinh nghiệm bài dạy : Ngày soạn : 6.12.2007 Tiết : 15 Ngày dạy : 14.12.2007 Bài 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu hai thí dụ về mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng 2. Kĩ năng Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp 3. Thái độ Sáng tạo trong thực hiện công việc hàng ngày II. Chuẩn Bị. 1.Giáo viên (cho mỗi nhóm học sinh ) - Một lực kế có giới hạn đo từ 2 đến 5 N. 1 khối trụ mặt phẳng nghiêng 2. Đối với cả lớp Bảng 14.1 III.Tiến trình lên lớp. 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? “em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản và lợi ích của chúng” 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tạo tình huống có vấn đề.(3 phút ) Giáo viên :”chúng ta quay lại tình huống ở đầu bài 13 ,người ta giải quyết định bạt bớt bờ mương , dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bê tông lên. Liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không?” Học sinh dự đoán “ để biết các em có dự đoán đúng hay chúng ta cùng tìm hiểu bài 14 mặt phẳng nghiêng” Hoạt động 2 : học sinh làm thí nghiệm thu thập số liệu( 15 phút) Giáo viên : giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và ?”Nêu các bước thí nghiệm” và hướng dẫn cách lắp ráp dụng cụ thí nghiệm Học sinh : nêu các bước thí nghiệm bước 1 :đo trọng lượng F1 của vật bước 2 :đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn bước 3 :đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa. bước 4 :đo lực kéo F12 ở độ nghiêng nhỏ. Học sinh : cho học sinh làm thí nghiệm. Giáo viên : yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1 Học sinh : cử đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu C2 Hoạt động 3 : Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm(7 phút) Giáo viên : yêu cầu học quan sát kĩ bảng kết quả thí nghiệm của toàn lớp và dựa vào đó để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài Giáo viên : đặt câu hỏi gợi ý ?”mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực như thế nào so với mặt phẳng nghiêng nhiều” Hoạt động 4 :Tổ chức cho học sinh làm bài tập vận dụng.(7phút) Giáo viên : yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi C3,C4,C5.Nhận xét và cho điểm Học Sinh làm đúng. Học sinh : làm việc cá nhân để hoàn thành câu C3,C4,C5 Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò.(5phút) Giáo viên củng cố lại toàn bài Cho Học Sinh đọc phần ghi nhớ, Yêu cầu về nhà làm lại câu C3,C4,C5 vào vở. Xem trước bài 15 1. Đặt vấn đề Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên không? Muốn giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? 2. Thí Nghiệm C2) Giảm chiều kê mặt phẳng nghiêng Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng Giảm chiều kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng 3.Rút ra kết luận Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên măt phẳng nghiêng càng nhỏ 4. Vận dụng C4) Đối với dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ IV>Rút kinh nghiệm bài dạy Ngày soạn: 7/12/2009 Tiết 16 Ngày dạy : 10/12/2009 Bài 15: ĐÒN BẨY I.Mục tiêu Nêu hai thí dụ về đòn bẩy trong cuộc sống và xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp. Sáng tạo trong thực hiện công việc hàng ngày. II Chuẩn bị 1.Giáo viên (cho mỗi nhóm học Sinh ) - Một lực kế có giới hạn đo từ 2 đến 5 N. 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N Một giá đỡ có thanh ngang 2. Đối với cả lớp Một vật nặng , 1 gậy, 1 vật kê để minh họa hình 15.2 sách giáo khoa Bảng 15.1 trong sách giáo khoa III.Tiến trình lên lớp. 1.ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu mối liên hệ giữa độ nghiêng và lực cần để nâng vật? 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tạo tình huống có vấn đề Giáo viên :”chúng ta quay lại tình huống ở đầu bài 13, người ta định dùng cần cẩu để kéo ống bê tông lên. Liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không?” Học sinh dự đoán “Để biết các em có dự đoán đúng hay chúng ta cùng tìm hiểu bài 15- Đòn bẩy” Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Giáo viên : giới thiệu hình vẽ 15.1 ? Đòn bẩy gồm những bộ phận nào. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời :điểm tựa O, điểm tác dụng của lực F 1 là O1 ,điểm tác dụng của lực F 2 là O2 . Giáo viên đưa ra đòn bẩy và giới thiệu từng bộ phận. Tổ chức cho học sinh thảo luận câu C1. Học sinh : thảo luận hoàn thành câu C1. * Chuyển mục : “Giống như mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy cũng là một máy cơ đơn giản . Liệu đòn bẩy giúp đỡ con người như nào ?” Hoạt động 3 : Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? 1. Hướng dẫn học sinh nắm vấn đề cần nghiên cứu Giáo viên : yêu cầu học sinh đọc mục đặt vấn đề và trả lời câu hỏi : “ Trong hình 15.4, các điểm O1 là gì ? O2 là gì? O là gì ? Khoảng cách OO1 là gì ? Khoảng cách OO2 là gì ? Học sinh : trả lời O làđiểm tựa, O1 là điểm tác dụng của lực F 1 ,O2 là điểm tác dụng của lực F2 ,OO1 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. OO2 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo vật. Giáo viên : yêu cầu học sinh dự đoán muốn F1 >F2 thì OO1 như thế nào so với OO2 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm Giáo viên : Tổ chức cho học sinh thí nghiệm, gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, yêu cầu các học sinh khác theo dõi và bổ sung câu trả lời. Lưu ý học sinh điều chỉnh về vị trí 0 ở tư thế cầm ngược, cách lắp để thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 . Học sinh : Trả lời câu hỏi của giáo viên để nắm vững mục đích và cách tiến hành thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng. 3. Tổ chức cho học sinh rút ra kết luận Giáo viên : yêu cầu học sinh nghiên cứu số liệu thí nghiệm thu được trong bảng để hoàn thành câu C3, sau đó thảo luận để thống nhất đi đến kết quả Học sinh : trả lời câu hỏi và điền từ theo sự hướng dẫn của giáo viên . Hoạt động 4: Vận dụng. Củng cố và dặn dò Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4, C5, C6 Giáo viên củng cố lại toàn bài Cho Học Sinh đọc phần ghi nhớ, Yêu cầu về nhà làm lại câu C4,C5,C6 vào vở. Xem trước bài 15 I Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có : Điểm tựa O, điểm tác dụng của lực F 1 là O1 ,điểm tác dụng của lực F 2 là O2 . II Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?. 1.Đặt vấn đề F2 >F1 thì OO1 như thế nào so với OO2 ? 2. Thí nghiệm So sánh OO1 và OO2 Trọng lượngcủa vật P= F1 Cường độ của lực kéo F2 OO1 > OO2 F1 = 2 N F2= N OO1= OO2 F2= N OO1 <OO2 F2= N 3.Rút ra kết luận C3)(1) nhỏ hơn (2) lớn hơn 4 Vận dụng Rút kinh nghiệm : .. Ngày soạn : 14/12/2009 Tiết 17 Ngày dạy : 17/12/2009 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu Ôn lại những kiến thức cơ bản. Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập tính toán. Biết phân tích, tổng hợp khi gặp các bài toán khó. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, \ III. Nội dung A. TỰ LUẬN Câu 1.Khối lượng : khối lượng là gì ? đơn vị của khối lượng ? dùng dụng cụ nào để đo khối lượng ? Câu 2.Lực : lực là gì ? Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác gọi là lực, hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ?, những kết quả của tác dụng lực (biến đổi chuyển động hoặc làm vật khác biến dạng ), đơn vị lực là gì ? dùng dụng cụ gì để đo lực ? Câu 3.Các loại lực : em đã làm quen với những loại lực nào ? trọng lực là gì ? Câu 4.Các đại lượng : Công thức tính trọng lượng riêng, khối lượng riêng ? đơn vị Câu 5.Các loại máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Lợi ích của chúng. Câu 6 : Tính khối lượng riêng ( D), trọng lượng riêng (d) của một vật, biết : khối lượng của vật m=1000kg, thể tích của vật V=2 m3. Câu 7 : Tính trọng lượng của con bò có khối lượng 500 kg. B.TRẮC NGHIỆM Phần I:Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây : Câu 1.Trên hộp vỏ sữa bột có ghi 450g. Số đó nói lên điều gì ? a. Thể tích của hộp sữa c. Lượng sữa chứa trong hộp b.Trọng lượng của hộp sữạ d.Khối lượng của hộp sữạ Câu 2.Lực có thể gây nên những tác dụng nào ? hãy chọn câu đúng nhất. a. Làm cho một vật đứng yên phải chuyển động. b.Vật đang chuyển động phải dừng lạị c.Làm cho vật thay đổi hình dạng d.Tất cả những tác dụng trên. Câu 3.Một vật có khối lượng 250 gam sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niutơn ? a.250 Niutơn c.2,5 Niutơn b.25 Niutơn d. 0,25 Niutơn Câu 4. Biết sữa trong hộp có khối lượng tịnh 400 g và có thể tích 0,5 lít. Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là : ạ8000 (N/m3 ) c.80 (N/m3 ) b.8(N/m3) d. 800(N/m3 ) Câu 5 : Muốn đo khối lượng của con lợn ta dùng dụng cụ là : a. Cái cân c. Bình chia độ b. Lực kế d. Cả 3 ý trên. Câu 6 : Lực nào dưới đây là lực đàn hồi : ạ Trọng lượng của quả nặng. b.Lực hút của nam châm tác dụng lên một miếng sắt. c. Lực đẩy của lò xo lên xe đạp. d.lực kết dính giữa tờ giấy dán trên mỉt bảng. II. TỰ LUẬN Câu 1.Khối lượng : + Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành chất đó. + Đơn vị của khối lượng là kilogam (Kg). + Dùng cân để đo khối lượng Câu 2.Lực : + Lực là gì ? Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác gọi là lực, +Hai lực cân bằng là hai lực mạnhnhư nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều + Những kết quả của tác dụng lực (biến đổi chuyển động hoặc làm vật khác biến dạng ) + Đơn vị lực là Niutơn. Người ta dùng lực kế gì để đo lực Câu 3.Các loại lực : em đã làm quen với những loại lực trọng lực, lực đàn hồi, + Trọng lực là lực hút của trái đất Câu 4.Các đại lượng : + Công thức tính khối lượng riêng : D=m/V trong đó D: là khối lượng riêng m: khối lượng V : thể tích + Công thức tính trọng lượng riêng :d=P/V trong đó d=10D d : trọng lượng riêng P : trọng lượng Câu 5.Các loại máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. + Máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn. Câu 6 : Tính khối lượng riêng ( D), trọng lượng riêng (d) của một vật, biết : khối lượng của vật m=10kg, thể tích của vật V=2 m3. Tóm tắt m=1000kg V=2 m3 d=? Giải Khối lượng riêng của vật : Từ công thức D=m/V thay số ta có D=1000/2=500 (kg/m3) Trọng lượng riêng của vật là d = 10 D=10x500=5000(N/m3) Câu 10 : Tính trọng lượng của con bò có khối lượng 500 kg. Giải Trọng lượng của con bò :P=10xm=10x500=1000(N) II. PHẦN TRẮC NGHIỆM Phần I Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D C B A C
Tài liệu đính kèm: