A – Mục tiêu
+ Kiến thức: HS vẽ dúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
+ kỹ năng: Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy mềm dẻo, linh hoạt.
+ Thái độ: Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện ( bộ phận an toàn điện).
B – Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống.
Soạn: 9/2/2010 Dạy: /2/2010 Tiết 23 Sơ đồ mạch điện -Chiều dòng điện ---------------------------------------------------- A – Mục tiêu + Kiến thức: HS vẽ dúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. + kỹ năng: Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy mềm dẻo, linh hoạt. + Thái độ: Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện ( bộ phận an toàn điện). B – Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống. - Cả lớp: bảng vẽ to kí hiệu biểu thị các bộ phận mạch điện, sơ đồ mạc điện của ti vi. C – Tiến trình giờ dạy: 1 – Tổ chức : 7A: 7B:..7C: 2 – Kiểm tra HS1: Dòng điện là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? HS2: Mắc mạch điện như H19.3 (SGK) 3 – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - ĐVĐ: Với những mạch điện phức tạp như mạch điện gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô,... thì người thợ điện phải căn cứ vào đâu để mắc mạch điện đúng như yêu cầu cần có? - GV cho HS quan sát sơ đồ mạch điện của xe máy(ti vi) với các kí hiệu. HĐ2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ(12ph) - GV treo bảng phụ, giới thiệu kí hiệu của một số bộ phận mạch điện. - Yêu cầu HS sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện H19.3 theo đúng vị trí (C1) và thay đổi vị trí của các kí hiệu (C2). Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Từ sơ đồ câu C2, phát dụng cụ cho các nhóm HS, yêu cầu HS mắc mạch điện. - GV uốn nắn, theo dõi, kiểm tra và giúp dỡ những nhóm HS gặp khó khăn. HĐ3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước (8ph) - GV thông báo về quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a(SGK). - Yêu cầu HS làm câu vận dụng C4 và C5 vào vở. Gọi một HS lên bảng vẽ, HS khác nhận xét. HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin (10ph) - Yêu cầu HS quan sát H21.2 và cho HS quan sát chiếc đèn pin đã được tháo sẵn để thấy được hoạt động của công tắc đèn. - Yêu cầu HS trả lời phần a, b của câu C6. - Tổ chức cho HS thảo luậnu cả lớp để thống nhất câu trả lời. Chú ý: sơ đồ mạch điện - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. ( Căn cứ vào sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện) - HS ghi đầu bài. I- Sơ đồ mạch điện 1- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện - HS tìm hiểu kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện đơn giản theo hình vẽ của GV. 2- Sơ đồ mạch điện - HS thực hiện theo yêu cầu của GV để hoàn thành câu C1, C2. - Nhận dụng cụ và mắc mạch điện theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. II- Chiều dòng điện - HS nắm được quy ước về chiều dòng điện và dòng điện một chiều. +Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ dùng điện tới cực âm của nguồn điện +Dòng điện có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều (pin, ácquy) - HS vận dụng trả lời câu C4, C5. Với C5, yêu cầu HS lên bảng vẽ. C4: Chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều dòng điện theo quy ước. III- Vận dụng - HS quan sát H21.2 và vật thật, trả lời được câu C6a và C6b. Nguồn điện của đèn gồm hai pin, kí hiệu: + - . Cực dương của pin này nối tiếp với cực âm của pin kia. Cực dương của pin lắp về phía đầu của đèn pin. 4– Củng cố - Chiều dòng điện quy ước? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5– Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C9(SGK) - Làm bài tập 21.1 đến 21.3 (SBT) - Đọc trước bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện Duyệt ngày: 10/2/2010 HT: Đào Thị Thiện *******************
Tài liệu đính kèm: