Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 20 đến bài 24

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 20 đến bài 24

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Học sinh tìm và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết lụân: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhả ra khí oxi

-Giải thích được một vài hiện tượng thực tế: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh

2 .Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây

II.Phương pháp:

-Thực hành thí nghiệm

 

doc 15 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 20 đến bài 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12
Tiết:24
Ngàysoạn: 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh tìm và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết lụân: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhả ra khí oxi
-Giải thích được một vài hiện tượng thực tế: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh
2 .Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây 
II.Phương pháp:
-Thực hành thí nghiệm
-Nêu và giải quyết vấn đề
-Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên : dung dịch iốt ,lá khoai lang, ống nhỏ, kết quả của thí nghiệm: một vài lá đã thử dung dịch iốt... Tranh phóng to hình 21.1,21.2 sgk
-Học sinh:ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học
IV.Các hoạt động:
1.Ổn định:1 phút 
-Giáo viên: kiểm tra sĩ số
-Học sinh : báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Nêu cấu tạo và chức năng các phần của phiến lá
Giải thích tại sao hầu hết lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới.kể một só loại lá 2mặt có màu không khác nhau.Những loại lá này có cách mọc như thế nào?
2 Vào bài: 1 phút 
Ta đã biết khác hẵn với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp.Vậy lá cây chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào? Để trả lo7ì câu hỏi đó ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm sau.
3.Các hoạt động:
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Tiểu kết 1: xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng 
Hoạt động 1: xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng (15 phút )
-Giáo viên biểu diễn cách thử tinh bột: nhỏ dunh dịch iốt vào chén sứ đựng cơm nguội cho học sinh quan sát màu sau khi thí nghiệm
-C ho học sinh đọc thông tin sgk
-Giáo viên tóm tắt thí nghiệm, treo nhình vẽ cho học sinh quan sát
-Các nhóm thảo luận 4phút
+ Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì?
+Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm chế tạo được tinh bột? giải thích
+ Qua thí nghiệm nào ta rút ra kết luận gì?
-Giáo viên chốt lại khi có ánh sáng lá chế tạo tinh bột
Mục tiêu:Qua thí nghiệm xác định được chất tinh bột lá cây chế tạo được ở ngoài ánh sáng
-Học sinh quan sát thí nghiệm nhận xét màu sắc
-Học sinh đọc thông tin sgk
-Học sinh theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên
-Các nhóm báo cáo:
+Bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen làm cho một phần lá không nhận được ánh sáng, nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn được chiếu sáng
+Chỉ có phần lá khong bị bịt đã chế tạo được tinh bột vì chúng bị nhuộm màu xanh tím với thuốc thử iốt
+Lá cây chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
Tiểu kết 2: xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
 Trong quá trình lá chế tạo tinh bột lá nhả khí oxi ra môi trường ngoài
Hoạt động 2:Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột(16 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin sgk, treo hình vẽ 21.2A,21.2B, 21.2C 
-Tóm tắt nội dung thí nghiệm cho các nhóm thảo luận 4 phút
+Cành rong trong cốc nào chế tạo tinh bột? Vì sao?
+Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó chế tạo được chất khí? Đó là chất khí gì
+Có thể rút ra kết luận gì?
-Giáo viên chốt lại
-Cho học sinh giải thích một số hiện tượng thực tế
+ Tại sao về mùa hè nắng nóng đứng dưới bóng cây to thấy mát và dễ thở?
+Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
+Tại sao nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thả thêm và bể 1 ít rong?
Mục tiêu: Thong qua thí nghiệm xác định được chất khí thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột
-Học sinh đọc thông tin sgk, quan sát tranh vẽ
-Theo dõi nsự hướng dẫn của giáo vên, sau đó các nhóm thảo luận
+Cành rong trong cốc Bchế tạo tinh bột vì có ánh sáng
+Đó là các bọt khí thoát ra và mực nước trong ống nghiệm hạ xuống ,đó là khí oxi
+Trong quá trình chế tạo tinh bột lá nhã khí oxi ra môi trường ngoài
-Học sinh giải thích một số hiện tượng thực tế
+Vì khi trời nắng có ánh sáng lá sẽ quang hợp tahỉ ra ngoài khí oxi làm cho không khí xung quanh mát
+Trồng cây có đủ ánh sáng cây sẽ quang hợp và phát triển tốt
+Khi thả vào bể các loại rong chúng sẽ quang hợp nhã khí oxi cho cá thở và tạo ra tinh bột cho cá ăn
4.Cũng cố:4 phút 
Trả lời câu hỏi:
-Làm thế nào để biết lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng?
-Vì sao những nơpi đông dân cư các thành phố lớn người ta hay trồng nhiều cây xanh?
5.Dặn dò:1 phút 
-Học bài cũ
-Trả lời câu hỏi sgk
-soạn bài “Quang hợp” tiếp theo
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 13 
Tiết: 25
Ngày soạn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột
-Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp
-Viết sơ đồ tóm tắt về quang hợp
 2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh phân tích thí nghiệm, khái quát
 3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh,yêu thích môn học
 II. Phương pháp: 
Quan sát tìm tòi
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
-Giáo viên:Thực hiện trước thí nghiệm mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt
-Học sinh:ôn lại cấu tạo của lá,sự vận chuyển nước của rễ,ôn lại bài quang hợp tiết trước
IV. Tiến trình bài giảng
1.Oån định (1phút): 
-Giáo viên:Kiểm tra sĩ số
-Học sinh báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
khi có ánh sáng lá cây chế tạo được những chất nào?vì sao khi nuôi cá trong bể kính người ta lại thả vào 1 ít rong?
2.Vào bài: 1 phút 
Khi có ánh sáng lá cây sẽ chế tạo tinh bột và nhã khí oxi .Vậy lá cây sử dụng những nguyên liệunào để chế tạo tinh bột.Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
 3. Phát triển bài:
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiểu kết 1:Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
Cây cần nước ,khí cacbonic, ánh sáng để chế tạo tinh bột
Hoạt động 1:Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột 
(14 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin sgk và treo hình vẽ 21.4 và 21.5 sgk
-Giáo viên tóm tắt thí nhgiệm là thử tinh bột bằng thuốc thử cho học sinh quan sát
-Cho các nhóm thảo luận Đsgk trong 4 phút
+Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào?
+Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo được tinh bột ? vì sao?
+Từ kết quả đó có thể rút ra kết luận gì?
-Ngoài ra lá còn sử dụng chất nào khác để chế tạo tinh bột?
Mục tiêu: thông qua thí nghiệm biết cây nhờ có chât diệp lục sử dụng nước ,khí cacbonic và ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí oxi
-Học sinh đọc thông tin sgk thu nhận thông tin quan sát tranh vẽ
-Các nhóm theo dõi dưới sự hướng dẫn của giáo viên
-Các nhóm thảo luận 4phút sau đó báo cáo
+Trong chuôngA có cốc nước vôi trong hấp thụ hết khí cacbo nic
+Lá cây trong chuôngA không thể chế tạo được tinh bột vì khi thử tinh bột với thuốc thử không có màu xanh tím
+Cấy cần khí cácbo nic để chế tạo tinh bột
-Ngoài ra lá còn sử dụng nước ,ánh sáng để chế tạo tinh bột
Tiểu kết 2:Khái niệm về quang hợp
-Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước,khí cacboníc và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí oxi
Sơ đồ quang hợp: ánh sáng
Nước+khí cacbonic	
 Diệp lục
 Tinh bột +khí oxi
-Từ tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá cây còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây
Hoạt động 2:Khái niệm về quang hợp (19 phút )
-Yêu cầu học sinh xác định được nguyên liệu của quátrình quang hợp và sản phẩm của quá trình quang hợp
-Từ nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp yêu cầu học sinh viết sơ đồ quan ... ùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp tốt?
-Giáo viên chốt lại
-Cho học sinh viết sơ đồ quang hợp .Nhận xét nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp và hô hấp?
-Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhaưng có quan hệ chặt chẽ với nhau?
Mục tiêu:Học sinh nắm được các bước tiến hành thí nghiệm tập thiết kế thí nghiệm dể rút ra kết luận
-Học sinh đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
+Nguyên liệu: chất hữu cơ,khí oxi
 sản phẩm: năng lượng ,khí cacboníc, hơi nước
+Học sinh viết sơ đồ và đưa ra khái niệm về hô hấp
+Hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây
+Tất cả các bộ phận của cây tham gia hô hấp
+Cây hô hấp suốt ngày đêm
+Làm cho đất tơi xốp để cho rễ và hạt mới gieo hô hấp tốt
-Sơ đồ quang hợp: nước +khí 
	ánh sáng
cacbonic	 tinh bột 
 diệp lục
+khí oxi
4.Củng cố: (5 phút )
-Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk
-Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?
5.Dặn dò: (1 phút)
-Học bài cũ 
-Trả lời câu hỏi sgk
-Ôn lại bài cấu tạo trong của phiến lá
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần: 14 
Tiết:28 
 Ngày soạn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận:phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước
-Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lq1
-Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá
-Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt 
 2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức
 3.Thái độ:
Giiáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết
 II. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
Thực hành thí nghiệm
III. Phương tiện:
 -Giáo viên : tranh vẽ phóng to hình21.1,21.2,21.3 sgk
-Học sinh: xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá
IV. Tiến trình bài giảng
1.Oån định (1phút): 
-Giáo viên:Kiểm tra sĩ số
-Học sinh : báo cáo sĩ số 
Kiểm tra bài cũ ( 4phút):
Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp?
Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?
2.Vào bài (1 phút):
Chúng ta điều biết cây cần nước dùng để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động khác nên hằng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần nước rất nhỏ. Vậy phần lớn nước vào cây đi đâu? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
 3. Phát triển bài 
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiểu kết 1:Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?
Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoài bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá
Hoạt động 1: thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu (13 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin sgk
-Học sinh trả lời câu hỏi
+Một số học sinh đã dự đoán được điều gì?
+Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì?
-Giáo viên chốt lại
-Giáo viên tóm tắt lại thí nghiêm của 2 nhóm
-Cho các nhóm thảo luận mụcĐ sgk trong 4phút cho các nhóm báo cáo
+Vì sao trong các thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng 2 cây tươi: một cây có đủ re,ã thân, lá và một cây chỉ có rễ thân mà không có lá?
+ Theo em thí nghiệm của nhóm nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu?Vì sao em chọn thí nghiệm này?
+Có thể rút ra kết luận gì?
-Giáo viên chốt lại vấn đề: phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoài qua các lỗ khí ở lá
-Xem hình 24.3 để biết được con đường mà nước thoát ra ngoài qua lá
Mục tiêu: học sinh nhận xét kết quả thí nghiệm so sánh thí nghiệm lựa chọn, thí nghiệm chứng minh đúng nhất
-Học sinh đọc thông tin sgk và xử lí thông tin
-Tar3 lời
+Một số học sinhndự đoán nước do rễ hút vào và thoát hơi qua lá
+Để chứng minh cho dự đoán họ đã làm các thí nghiệm
-Học sinh theo dõi dưới sự hướng dẫn của giáo viên
-Các nhóm thảo luận 4phút đại diện các nhóm báo cáo
+Vì để so sánh xem cây có đủ rễ thân lá và cây chỉ có rễ, thân cây nào sẽ thoát hơi nước và có thoát hơi nước qua lá không
+ Thí nhgiệm của Tuấn và Hải đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu
vì thí nghiệm của Dũng và Tú chỉ mới chứng minh được cây có lá thì thoát hơi nước nhưng chưa chứng minh được nước đó là do rễ hút lên vì trong quá trình hô hấp cũng thải ra nước
+Nuớc thoát ra ngoài qua các lỗ khí ở lá
Tiểu kết 2: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho viếc vận chuyển nứơc và muối khoáng từ rễ lên lá giữ cho lá khỏi bị khô
 Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nuớc qua lá 
(12 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin sgk
-Cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đơiø sống của cây
-Cho học sinh nhận xét
-Vì sao nước và muối khoáng có thể vận chuyển lên được ở những cây cao hằng trăm mét?
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của sự thoát hơi nước 
-Học sinh đọc thông tin sgk
-Học sinh trả lời câu hỏi
 Vì sự thoát hơi nước qua lá
+Tạo ra sức hút vận chuyển nước và muối khoáng từ rễb lên lá
+Làm dịu mát cho lá
-Vì sự thoát hơi nước qua lá tạo ra lực hút hút nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên lá
Tiểu kết 3:Các điều kiện bên ngoài như ánh sáng ,nhiệt độ,độ ẩm, không khí ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá
Hoạt động 3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá (9 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi Đ 
+Vì sao người ta tưới nhiều nước cho cây vào những ngày nắng nóng, khô hanh hoặc gió mạnh?
+Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào?
-Giáo viên chốt lại
Mục tiêu: nêu được những diều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá
-Học sinh đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi Đ sgk
+Vì những ngày đó cây bị mất rất nhiều nước, khi bị thiếu nước lá không quang hợp được các hoạt động khác của cây cũng bị ngừng cây khô héo và chết
+ánh sáng,nhiệt độ,độ ẩm của không khí
4.Củng cố: (4 phút )
-Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk
-Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta thường chon ngày râm mát và tỉa bớt lá? 
5.Dặn dò: (1 phút)
Học sinh trả lời câu hỏi sgk
-Xem lại kiến thức chương lá
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct12.txt.doc