.Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
2.Kỹ năng :
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Biết đo độ dài của một số vật dụng thông thường
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
Ngày soạn : 12/8/2010 Chương I : Cơ học Tiết 1: đo độ dài I) Mục tiêu 1.Kiến thức : - Kể tên một số dụng cụ đo độ dài . - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo 2.Kỹ năng : - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo - Biết đo độ dài của một số vật dụng thông thường - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm . II) Chuẩn bị * Các nhóm : -Mỗi nhóm một thước kẻ có ĐCNN là 1mm -Một thước dây có ĐCNN là 1mm -Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5 cm -Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1 * Cả lớp : -Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm -Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1 III) tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức , giới thiệu kiến thức cơ bản của chương , đặt vấn đề -Yêu cầu học sinh mở SGK cùng nhau trao đổi xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì ? -Yêu cầu học sinh xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó . GV: Sẽ chỉnh ,sửa lại sự hiểu biết còn sai sót của HS và chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương 1 Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập cho bài 1: Đo độ dài và ôn lại một số đơn vị đo độ dài 1.Tổ chức tình huống học tập cho bài 1 : Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì ? Hãy nêu các phương án giải quyết ? 2.Bài mới Hoạt động 2: GV: Hãy nêu đơn vị đo độ dài mà em biết? GV nhắc lại 1km =1000m đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là mét (m) GV: Yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi C1 ,kiểm tra nhanh kết quả HS vừa trả lời . GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 yêu cầu từng nhóm bàn ước lượng độ dài 1 m trên mép bàn học .rồi dùng thước kiểm tra sau đó GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả đã kiểm tra . GV: gọi HS đọc C3 và yêu cầu trả lời ghi kết quả vào vở GV: giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài của ảnh hay gặp trong sách truyện I) Đơn vị đo độ dài 1) Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài -Đơn vị đo độ dài là mét kí hiệu m -Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn m là dm, cm, mm -Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là km, hm, dam C1: 1m =10dm ; 1dm =10cm 1cm = 10mm ; 1km =1000m 2)Ước lượng độ dài C2 C3 Hoạt động3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài GV: Hãy quan sát hình vẽ 1.1 sau đó trả lời câu hỏi C4 GV: Hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước trên GV: cho HS lấy ví dụ thước dài 20cm -ĐCNN 2mm GV: chỉ cho HS biết -chiều dài 20cm được gọi là giới hạn đo .chiều dài 2mm được gọi là độ chia nhỏ nhất Gv: Vậy GHĐ và ĐCNN của 1 thước là gì ? và yêu cầu học đọc phần in đậm SGK và ghi vào vở . GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5,C6,C7 II) Đo độ dài 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Người thợ mộc : Dùng thước cuộn -Học sinh : Dùng thước thẳng -Người bán vải : Dùng thước dây * Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cần biết GHĐ và ĐCNN C5: Tuỳ từng HS C6: a) Dùng thước 2 có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm b) Dùng thước 3có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu các bước thực hành đo độ dài bàn học và bề dày SGK vật lí 6 . GV: Hướng dẫn các bước thực hành Bước 1: Ước lượng độ dài Bước 2: Xác định GHĐ và ĐCNN Bước 3: Tiến hành đo 3 lần Bước 4: Ghi kết quả trung bình GV: - Phân công nhóm và phát dụng cụ thực hành -Yêu cầu các nhóm làm việc , quy định 4 phút phải thực hành xong , Kẻ bảng kết quả GV : Sau khi HS thực hành xong các nhóm báo cáo kết quả .GV ghi số liệu vào bảng kết quả vừa kẻ ,từ đó nhận xét về kết quả ước lượng và kết quả đo độ dài của từng nhóm . Hoạt động 5: Vận dụng -Yêu cầu HS ghi phần in đậm vào vở -Yêu cầu HS làm bài tập từ 1.,2.1đến 1,2.3 * Rút kinh nghiệm gìơ dạy: ...... . Ngày soạn : 15/8/2010 Tiết 2: Đo độ dài (tiếp) I)Mục tiêu Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 cụ thể là : - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm + Ước lượng chiều dài cần đo +Chọn thước đo thích hợp +XĐ giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo + Đặt thước đo đúng +Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng +Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo - Rèn luyện trung thực thông qua việc ghi kết quả đo II) Chuẩn bị - Vẽ to hình 21.22 SGK - Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau một vạch chia ,giữa hai vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước III) Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài và đơn vị nào là đơn vị chính . Đổi: 1km = ..m ; 0,5 km =m 1m= cm ; 1cm = m 1mm =m ; 1m =.cm Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hành đo độ dài GV: Hướng dẫn các nhóm trả lời C2 .GV chỉ ghi các lí do .Chọn dụng cụ của các nhóm sau đó phân tích GV: Dựa vào bảng kết quả ước lượng và ghi kết quả đo độ dài cuốn SGK vật lí 6 của các nhóm ( chỉ từ 4 đến 5mm ) ,Gv có thể phân tích tìm cách đo chiều dài cuốn sách chính xác hơn bằng cách đo chiều dày của 4 hoặc 5 cuốn SGK rồi lấy kết quả đo chia cho số sách GV: hướng dẫn các nhóm trả lời câu C3 ,C4 ,C5 .Chú ý gọi vài em trả lời tường câu hỏi và thống nhất câu trả lời .GV ghi câu trả lời lên bảng . GV: Hướng dẫn học sinh xem xét lại cách ghi kết quả của các nhóm đã phù hợp với ĐCNN của thước chưa .Nếu cần thì chữa lại cách ghi kết quả đo phù hợp với quy định 1) Cách đo độ dài C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học .Vì chỉ đo 1 hoặc 2 lần Chọn thước kẻ để đo chiều dày vật lý 6 .Vì thước kẻ có ĐCNN (1mm) < so với ĐCNN của thước dây( 0.5cm) nên kết quả đo chính xác hơn C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo ,vạnh số 0 ngang với một đầu của vật C4: đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của thước C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng )với vạch chia ,thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đâud kia của vật Hoạt động 2: Rút ra kết luận GV: Gọi một học sinh đọc C6 yêu cầu học sinh làm việc cá nhân thảo luận ghi kết quả GV: Qua thảo luận rút ra kết luận ( ghi nhớ SGK) 2) Rút ra kết luận a) độ dài b) GHĐ và ĐCNN c) Dọc theo ngang bằng với d) Vuông góc e) Gần nhất Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố và hướng dẫn về nhà 1.Vận dụng GV: Gọi HS đọc C7,C8,C9 thảo luận C7: H C C8: H C C9: a) L =7 cm b) L= 7cm c) L= 7 cm 2.Củng cố : HS học thuộc phần ghi nhớ 3. Hướng dẫn về nhà : Trả lời các câu hỏi C1 đến C10 - Học phần ghi nhớ, làm bài tập 1-2-9 đến 1-2-13 - Kẻ bảng 3.1 :Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước *Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn : 22/8/2010 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng I) Mục tiêu 1.Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng . 2.Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thường dùng . II) Chuẩn bị - cả lớp : 1 xô nước - các nhóm : Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích ) Bình 2 (đựng một ít nước), 1 bình chia độ, một vài loại ca đong. III) Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - tạo tình huống học tập 1) Kiểm tra HS1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước . HS2; Chữa bài tập 1-2-7,1-2-9 ( 1-2-7: B.50 cm ; 1-2-9 : a) 0,1cm (1mm) ,b) 1cm, c) 0,1cm hoặc 0,5cm ) 2)Đặt vấn đề : -Bài học hôm nay của chúng ta đặt ra câu hỏi gì ? theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó ? Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích Hãy nêu tên những đơn vị đo thể tích mà em biết GV: Ngoài các đơn vị m3, dm3, cm3còn có đơn vị khác không ? GV: Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị thể tích GV: đưa 1 chiếc bơm tiêm cho HS quan sát và nhận xét đơn vị ghi trên đó và giơí thiệu cc GV: Yêu cầu HS dùng bút chì tự điền kết quả vào bảng SGK I) Đơn vị đo thể tích Đơn vị đo thể tích là mét khối ( m3 ) Ngoài ra : dm3, cm3 , cc lít (kí hiệu l) mi li lít (kí hiệu ml) Đổi đơn vị : 1m3 = 1000.000 cm3 1dm3 = 1000 cm3 1m3 = 1000 dm3 1cm3 = 1cc 1cm3 = 1ml 1dm3 = 1lít 1lít = 1000ml Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân thảo luận C2,C3 VD: Chai 330ml , ca nửa lít , xô đựng 10lít , chai 500 ml , cốc 200ml GV: Giới thiệu dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm cho HS xem GHĐ và ĐCNN GV: Yêu cầu HS quan sát H3.3,H3.4và trả lời câu C4 GV: Yêu cầu HS trả lời C5 II) Đo thể tích chất lỏng 1) Tìm hiểu dụng cụ C2: H3.1 ca 1lít H 3.2 ca 1/2 lít H 3.3 can 5lít C3: chai hoặc lọ,ca,bình,đã biết sẵn dung tích C4: Gọi HS làm bài Hoạt động 4: Cách đo thể tích chất lỏng GV: Yêu cầu HS quan sát H3.3,h3.4 thảo luận trả lời C6,C7 GV: Hướng dẫn HS đọc kết quả đo thể tích H3.5 và ghi kết quả vào vở qua bài tập C8 GV: -Yêu cầu HS rút ra kết luận và điền vào ô trống, sau đó thảo luận và thống nhất toàn lớp để ghi kết quả vào vở -Yêu cầu HS nghiên cứu C9 và trả lời GV: Yêu cầu HS đọc kết quả của mình 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: Đặt thẳng đứng C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình C8: a) V= 70 cm3 b) V= 50 cm3 c) V= 40 cm3 * Rút ra kết luận C9: a) (1) thể tích b) (2) GHĐ (3) ĐCNN c) (4) Thẳng đứng d) (5) ngang e) (6) Gần nhất Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình -Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình .. +Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu , đưa ra kết quả là gần đúng . + Phương án 2: Đo bằng bình chia độ . -so sánh kết quả đo bằnh bình chia độ và bằng ca đong . Nhận xét 3) Thực hành HS đưa ra phương án -Hoạt động theo nhóm : + HS đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả . + HS đo nước trong bình bằng ca , so sánh 2 kết quả , nhận xét Hoạt động 6: Vận dụng -hướng dẫn về nhà GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.1 đến 3.4 Hướng dẫn chuẩn bị bài + Về nhà làm các bài tập 3.5 đến 3.7 và học thuộc phần ghi nhớ SGK + Chuẩn bị mỗi nhóm 15 viên sỏi + KHăn lau dây chỉ * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn : 3/9/2010 Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước I) Mục tiêu -Biết sử dụng ,dụng cụ đo ( bình chia độ ,bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước -Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực các số liệu mà mình đo được hợp tác trong mọi công việc của nhóm . II) Chuẩn bị - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + Vật rắn không thấm nước (1 vài hòn đá hoặc đinh ốc ) + 1 bình chia độ ,1 chai (lọ hoặc ca đong ) có ghiu sẵn dung tích dây buộc . ... soạn: 15 tháng 11 năm 2010 Tiết 15: mặt phẳng nghiêng I. Mục tiêu: -Kiến thức: +Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. +Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp -Kỹ năng: + Sử dụng lực kế +Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng -Thái độ: Cẩn thận trung thực II.Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: +1lực kế có GHĐ 2N trở lên +1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N +1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao. - Cả lớp: Tranh vẽ to H14.1 và H14.2 III.Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra tạo tình huống học tập 1) Kiểm tra: HS1: kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng cho ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống? HS2: làm bài tập 14.1 sách bài tập 2) Tổ chức tình huống học tập: GV: Treo H14.1 bên cạnh H13.2 những người trong H14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? GV: Hãy tìm hiểu xem trong những người H14.1 đã khắc phục được nhữngkhó khăn so với kéo vật bằng cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở H13.2 như thế nào? GV: bài học hôm nay chúng ta giải quyết vấn đề gì? yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK Hoạt động 2: Học sinh làm thí nghiệm. GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo H14.2 SGK. ? Nêu cách làm giảm mặt phẳng nghiêng ta phải làm gì? GV: Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bố trí thí nghiệm H14.2. sau đó tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - B1: Đo P = F1 của vật - B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn) - B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa) -B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ) GV: Sau khi các nhóm làm xong thí nghiệm yêu cầu nhóm trưởng lên điền kết quả vào bảng GV: Yêu cầu HS làm việc C2 cá nhân thảo luận GV: Tìm thêm ví dụ minh hoạ. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ năng quan sát TN của cả lớp và dựa vào đó để trả lời câu hỏi đầu bài gọi 1 nhận xét Hoạt động 4: GV: yêu cầu HS làm bài tập C3 tìm 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng GV: yêu cầu HS làm bài tập C4 SGK cả lớp làm việc cá nhân. GV: yêu cầu HS đọc C5 SGK cả lớp làm việc 1) Đặt vấn đề: 2) Thí nghiệm: a) Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. b) Tiến hành đo: -Bảng 14.1 kết quả thí nghiệm Lần đo Mặt phẳng nghiêng P của vật: P = F1 Cường độ F kéo: F1 = 1N Lần 1 Độ nghiêng lớn Lần 2 Độ nghiêng vừa Lần 3 Độ nghiêng nhỏ C2: để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng có thể dùng tấm ván dài hơn hoặc vật kê thấp hơn. 3) Rút ra kết luận 4) Vận dụng C3: + Thí dụ1: Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để bốc hàng hoá lên xe. +Thí dụ 2: Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa những khúc gỗ có plớn lên giá cưa C4: Lên dốc thoai thoải dễ hơn dốc đứng vì: dốc thoai thoải có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi lên nhỏ hơn nhiều so với P vật C5: Nếu sử dụng tấm ván dài hơn thì chú bình nên dùng tấm ván càng dài thì độ nghiêng của mặt phẳng càng giảm, lực cần thiết để đưa vật nặng lên càng nhỏ. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. -Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ) -Học sinh phần có thể em chư biết -Lấy 2 ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống. -Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 14.1đ 14.5 SGK và SBT. * Rút kinh nghiệm gờ dạy: ...... Tiết 16: Ngày soạn: 21 tháng 11 năm 2010 Bài 15: Đòn bẩy I) Mục tiêu: - Kiến thức: + Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc xác định được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm 0, 0và F1. F2 ) +Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp với yêu cầu cần sử dụng. - Kỹ năng: Biết đo lực ở mọi trường hợp - Thái độ: Cẩn thận, trung thực nghiêm túc II) Chuẩn bị: + Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N. 1 giá đỡ có thanh ngang + Cả lớp: 1 vật nặng; 1 gậy, 1 vật bè để minh hoạ H15.2 SGK Tranh vẽ to: H15.1; H15.2; H15.3; và H15.4 bảng 15.1 SGK III) - Tổ chức hoạt động dạyhọc: Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập 1) Kiểm tra bài cũ HS1: chữa bài tập 14.1 SBT và nêu kết luận mặt phẳng nghiêng HS2: chữa bài tập 14.2 SBT và nêu thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng. 2) Tổ chức tình huống học tập GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết bằng cách dùng đòn bẩy treo H15.1 lên bảng. Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy, vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: GV: treo H15.2; H15.3 yêu cầu học sinh tự đọc phần I và cho biết các vật được gọi là đò bẩy cần phải có mấy yếu tố. ? có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó dược không? GV: Sửa chữa những sai sót của học sinh. GV: Chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy HS ghi vào vở. GV: Gọi học sinh lên bảng trả lời C1 trên tranh vẽ to H15.2 và H15.3 GV: Yêu cầu học sinh lên bảng lấy ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy chỉ rõ 3 yếu tố trên dụng cụ đó Hoạt động 3: GV: yêu cầu học sinh đọc mục 1 HS15.4 Sau đó cho biết các điểm 0, 0, 0 là gì? GV: yêu cầu các nhóm dựa đoán vấn đề nêu ở mục 1. GV: Muốn kiểm tra dự đoán trên là đúng hay sai cần phải làm thí nghiệm. GV: yêu cầu các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm, các nhóm lắp thí nghiệm theo H15.4 sau đó tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng thí nghiệm. GV: khi các nhóm hoàn thành thí nghiệm giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả( ghi vào bảng GV kê sẵn) GV: trên cơ sở kết quả thí nghiệm cá nhân học sinh nghiên cứu số liệu thu nhập: so sánh độ lớn lực F2 với trọng lượng F1 của vật trong 3 trường hợp thu được ghi ở bảng 15.1 GV: dựa vào kết quả thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời C3 GV: Hướng dẫn học sinh thảoluận để đi đến kết luận chung. GV: Nhấn mạnh trường hợp 00 < 00 Hoạt động 4: GV: Gọi 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ GV: Gọi học sinh trả lời C4 GV: Yêu cầu học sinh trả lời C5 I) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. 3 yếu tố của đòn bẩy + Điểm tựa 0 + Điểm tác dụng của lực F1 là 0 + Điểm tác dụng của lực F2 là 0 C1: H15.2 ( 1) 0 ; (2) 0 ; (3) 0 H15.3: (4) 0 ; (5) 0 ; (6) 0 II) Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1) Đặt vấn đề: - Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn P của vật thì khoảng cách: + 00 > 00 + 00 = 00 + 00 < 00 2) Thí nghiệm a) Chuẩn bị: (SGK) b) Tiến hành đo: - Bảng 15.1 kết quả thí nghiệm Trọng lượng : p = F1 Cường độ của lực kéo là F2 00 < 00: F1=1N : F2 = 0,5N 00 = 00: F1=1N : F2 = 1N 00> 00: F1=1N : F2 = 2N 3) Rút ra kết luận: Khi 00 < 00 thì F2 < F1 C3: 1) Nhỏ hơn 2) Lớn hơn 4) Vận dụng: C4: - Anh công nhân dùng xà beng để bẩy tảng đá lớn. - Xe cút kít, kìm cắt. C5: Điểm tựa: chỗ buộc mái chèo vào mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc, trục quay - Điểm tác dụng của lực F1: chỗ nước tác dụng lên mái chèo; điểm thanh nối đáy thùng xe với 2 tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưới kéo; chỗ 1 bạn ngồi. - Điểm tác dụng của lực F2: chỗ tay cầm mái chèo, chỗ tay cầm xe cút kít, chỗ tay cầm kéo, chỗ bạn thứ 2 ngồi. C6: - 1: điểm tựa gần ống bê tông hơn - 2: buộc dây kéo xa điểm tựa hơn - 3: buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối của đòn bẩy. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Củng cố kiến thức của bài học qua hình vẽ, rèn luyện cách diễn đạt những ký hiệu bằng lời phần ghi nhớ - Lấy 3 VD trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy, chỉ ra 3 yếu tố của nó. - Học phần ghi nhớ , đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm BT trong SBT 15.1 => 15.5, làm phần ôn tập. *Rút kinh nghiệm giờ dạy: ......... Ngày soạn: 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 17: ôn tập I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng cho HS. II.Chuẩn bị: Một số câu hỏi phụ III.Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: ôn tập GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ôn tập sau. Câu 1: Hãy nêu tên các dụng cụ để đo a)Độ dài (Thước) b)Thể tích (Bình chia độ, bình chàn) c)Lực kế (lực kế) d)khối lượng (cân) Câu 2: Tác dụng đẩy, kéo của một vật này lên vật khác gọi là gì? (lực) Câu 3: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau: a) 0,1m = dm = cm b) 3mm = m = km c) 0,05km = m = cm d) 50cm = dm = km e) 3m = dm = mm g) 25cm = mm = km Câu 4: Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? (làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật) Câu 5: Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vẫn đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực gì? (hai lực cân bằng) Câu 6: Lực hút trái đất vào các vật gọi là lực gì? (Trọng lực hay trọng lượng) Câu 7: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống sau: -Đơn vị đo chiều dài là ký hiệu là -Đơn vị đo thể tích là . ký hiệu là.. -Đơn vị đo lực là . ký hiệu là . -Đơn vị đo khối lượng là ....ký hiệu là -Đơn vị đo khối lượng riêng là .. ký hiệu là .... Câu 8: Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật ? (P = 10 x m) Câu 9: Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích? (D =) Câu 10: Viết công thức tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích? (d = ; d = 10.D ) Câu 11: Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản mà em đã học (ròng rọc; mặt phẳng nghiêng; đòn bẩy) Hoạt động 2: Vận dụng Câu 1: Những vật sau đây có tính đàn hồi a) Sợi dây cao su b) Thanh nhôm c) Lò xo d) Cây thước gỗ Câu 2: Một thùng dầu hoả chứa 40kg dầu, dung tích của thùng là 0,05m. Hãy tính khối lượng riêng của dầu hoả ? Giải: Khối lượng riêng của dầu hoả D = , Thay số: D = 800 kg/m Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong các trường hợp sau khi đưa vật nặng lên cao bằng mặt phẳng nghiêng. a) Lực kéo càng nhỏ nếu mặt phẳng nghiêng càng dài b) Nếu mặt phẳng nghiêng càng dài thì lực kéo càng lớn c) Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo càng nhỏ d) Độ dài mặt phẳng nghiêng không ảnh hưởng gì đến cường độ của lực kéo. e) Mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực kéo càng lớn Giải: Chọn câu đúng: a) ; b) ; c) -Yêu cầu học sinh nêu tên dụng cụ để đo độ dài -Gọi học sinh nêu tác dụng lực đẩy, lực kéo -GVhướng dẫn học sinh tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống -HS đọc bài C4, C5, C6 GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống GV: yêu cầu HS viết công thức KLR GV: Yêu cầu HS viết công thức trọng lượng riêng GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 18: kiểm tra học kì I I - Mục tiêu: Đánh giá việc nắm kiến thức của HS từ đầu năm học, qua đó để đánh giá việc dạy và học của giáo viên và HS. II - Đề bài và đáp án của Phòng Giáo dục:
Tài liệu đính kèm: