1. Kiến thức:
+ Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
2. Kĩ năng:
+ Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
Ngày soạn: 16/2/2011 Ngày dạy: 18/2/2011 Tiết: 23 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. + Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết. 2. Kĩ năng: + Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể. B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn. Cả lớp: - Một quả bóng bàn bị bẹp. - Một phích nước nóng. Hình vẽ 20.3 SGK Chuẩn bị cho nhóm HS : - Một bình thuỷ tinh đáy bằng. - Một ống thuỷ tinh thẳng (hoặc chữ L). - Một nút cao su có đục lỗ. - Một cốc nước màu, khăn lau khô, mềm. - Một miếng giấy trắng (4 X 10cm) có vẻ vạch chia và được cắt ở hai chổ để có thể lồng vào ống thuỷ tinh. 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng. BT 19.2 . B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. BT 19.3 Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì, bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu. BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 200C vì: giá trị thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích của bình thay đổi. BT 19.5 Vì khay có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng. III. Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Có thể tổ chức tình huống học tập với thí nghiệm quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng nó phồng lên (SGK) HS: nhận xét hiện tượng xảy ra? HS: Bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời. Vì sao? => Vào bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1 (...phút): Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra. Hoạt động của GV - HS Nội dung @. Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như hình vẽ 20.1 và 20.2 SGK / 62. Quan sát thí nghiệm, lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh. ?. Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi. + C1. Hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào ? + C2. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra? + C3. Tại sao thể tích không khí trong bình trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình? (do không khí trong bình bị nóng lên ) + C4. ( Do không khí trong bình lạnh đi ) . ?Vậy chất khí nở ra khi nào? co lại khi nào? 1. Thí nghiệm: Hình 20.2 SGK / 62. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích trong bình giảm: không khí co lại C3: Do không khí trong bình bị nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng kiến thức – giải thích hiện tượng. Hoạt động của GV - HS Nội dung @. Điều khiển h/s trả lời câu hỏi phần vận dụng. + C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. + C8. Ta có d = 10 khi nhiệt độ tăng, m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm. Vì vậy d của không khí nóng nhỏ hơn d của không khí lạnh: không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. + C9. Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh dâng lên . II. Kết luận : - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Hoạt động 3 (...phút): So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Các chất rắn , lỏng , khí đều bị dãn nở vì nhiệt nhưng sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau có giống nhau hay không ? @. Hướng dẫn h/s: Đọc bảng 20.1 – nhận xét: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí. Từ đó cho h/s rút ra kết luận . - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Cũng cố: - BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn. - BT 20.2 . C. Khối lượng riêng. - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ? - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí . 4. Dặn dò: Học bài. BT 20.3 ® 20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà. Hoàn chỉnh vở BT. Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK. Chuẩn bị bài: “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt “ Ngày soạn: 22/2/2011 Ngày dạy: 25/2/2011 Tiết: 24 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67. 2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể. B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1. Chuẩn bị cho nhóm HS : Một băng kép và giá để lắp băng kép. Một đèn cồn. Cồn, bông, một chậu nước, khăn. Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 . 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí ) BT 20.3 . Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( h.20.1 ). Ở h.20.2 có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổilên mặt nước. BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi. BT 20.6 Có. Tuy trong ống không có không khí lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân ở một đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía đầu kia. III. Bài mới: Đặt vấn đề: Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ? ? Tại sao người ta phải làm như vậy ? ?. Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên nhân. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1 (...phút): Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. Hoạt động của GV - HS Nội dung Làm thí nghiệm với hình 20.1 – Hướng dẫn h/s quan sát và trả lời câu hỏi . ?. Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi. + C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với thanh thép khi nó nóng lên ? ( Thanh thép nở ra ). + C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn ). + C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn . Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết luận . ? Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì hiện tượng xảy ra như thế nào ? + C.4 a. Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. Thí nghiệm : SGK / 65. Kết luận : Khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì vật rắn có thể gây ra những lực rất lớn. Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu câu hỏi. ?. Suy nghĩ trả lời. + C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường rây dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường rây ( GV giới thiệu thêm về phần “ có thể em chưa biết “ ). + C.6 Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. Hoạt động 3 (...phút): Nghiên cứu băng kép . Hoạt động của GV - HS Nội dung Giới thiệu cấu tạo của băng kép – Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm. ?. Tiến hành làm T/n – Trả lời các câu hỏi. + Lần thứ I: Mặt đồng ở phía dưới ( h.21.4a ). + Lần thứ II: Mặt đồng ở phía trên ( h.21.4b ). + C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau ? ( Khác nhau ) . + C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung . + C.9 Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. ? Băng kép được ứng dụng như thế nào ? II. Băng kép. Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. * Ứng dụng: Băng kép được dùng vào việc đóng - ngắt tự động mạnh điện. Cũng cố: Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì? Đồng và thép có nở vì nhiệt như nhau không? Tại sao? Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra? C.10 Khi đũ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên. BT 21.1 Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng nước này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại. BT 21.2 Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. 4. Dặn dò: Học bài. BT 21.3 ® 21.6 – GV hướng dẫn BT. Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”. Chuẩn bị bài: “ Nhiệt kế – Nhiệt giai ” Ngày soạn: 2/3/2011 Ngày dạy: 4/3/2011 Tiết: 25 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại nhiệt kế. Có kỹ năng sử dụng các loại nhiệt kế đúng với yêu cầu. Có kỹ năng đổi từ oC à oF và ngược lại. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát các loại nhiệt kế. Tôn trong các ... hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. ? Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? ( giảm ) . II. Sự ngưng tụ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. Dự đoán Bay hơi Hơi Lỏng Ngưng tụ Hoạt động 3 (...phút): Thí nghiệm kiểm tra dự đoán . Hoạt động của GV - HS Nội dung + Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không ? @. Hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí nghiệm ? Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV . @.Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi để rút ra kết luận: + C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm ? ( Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng ) . + C2: Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm . Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng . + C3: Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu . Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được . + C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. + C5: Đúng. b. Thí nghiệm kiểm tra c. Rút ra kết luận Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . ( Khi giảm nhiệt độ của hơi nước , sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ ). Cũng cố: Thế nào là sự ngưng tụ? ( Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ). C6: + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. + Ban đêm, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt sương. + Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá. C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần. BT 26 - 27.3. C. Hơi nước. BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng. 4. Dặn dò: Học bài. Hoàn chỉnh bài tập trong VBT. Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84. Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Sự sôi ” . Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy: 22/4/2011 Tiết: 32 SỰ SÔI (T1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: +Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. 2. Kĩ năng: +Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm. 3. Thái độ: +Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một giá đỡ TN - Một kẹp vạn năng Một kiềng và lưới kim loại - Một cốc đốt Một đèn cồn - Một nhiệt kế Một đồng hồ 2. Học sinh: D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Thế nào là sự ngưng tụ. - Thế nào là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ? Cho VD. - BT 26 -27.7 . Bình B còn ít nhất, bình A còn nhiều nhất. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: - Học sinh đọc mẫu đối thoại đầu bài. + Hướng dẫn học sinh dự đoán. + Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng ,ai sai. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1 (...phút): Làm thí nghiệm sự sôi . Hoạt động của GV - HS Nội dung Làm TN về sự sôi. + Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như hình 28.1 SGK / 85. - Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn của Giáo viên - Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ C1 – C5. - C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học sinh . - C4 : Không tăng. - C5 : Bình đúng. + Lưu ý học sinh về an toàn trong TN. + Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu diễn. I. Thí nghiệm về sự sôi. 1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85. Hoạt động 2 (...phút): Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ . Hoạt động của GV - HS Nội dung - Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn. Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên lớp. - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăïc điểm gì ? - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ? 2. Vẽ đường biểu diễn. - Trục nằm ngang là trục thời gian. - Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. - Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Gốc của trục thời gian là phút 0. Cũng cố: - Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân. - Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực. 4. Dặn dò: - Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. - BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34. - Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ). *********************** Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy: 22/4/2011 Tiết: 33 SỰ SÔI (T2) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. 2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sôi. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi . 2. Học sinh: D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường biểu diễn dạng gì ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động 1 (...phút): Mô tả lại TN về sự sôi. Hoạt động của GV - HS Nội dung + Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí để mô tả lại Tn về sự sôi . - Nhận xét theo dõi – nhận xét. + Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất. - Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận. II. Nhiệt độ sôi. * Kết luận . - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng . Hoạt động của GV - HS Nội dung + Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8, C9. + Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi III. Vận dụng. + C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. + C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. + C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. Cũng cố: - Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào? + Sư bay hơi: Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thoáng. + Sự sôi: Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng. - BT 28 – 29.1 . D. - BT 28 – 29.2 . C. - BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C. Của sự bay hơi : A, D. 4. Dặn dò: - Học bài – Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị ôn tập: Thi HK II. - Đọc phần có thể em chưa biết. Ngày soạn: 26/4/2011 Ngày dạy: 29/4/2011 Tiết: 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiện thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị ô chữ treo bảng H30.4 SGK. 2. Học sinh: D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Thế nào là sự nóng chảy, đông đặc? Cho ví dụ. - Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ? Cho ví dụ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Ôn tập. GV: - Dùng phương pháp chủ yếu là nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiêt. - Đối với mỗi nội dung ôn tập GV cần yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. C3: HS tự lấy ví dụ. C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển. - Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. C5: (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ. C6: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không giống nhau. C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp tục đun. C8: Không. C9: Ở nhiệt độ sôi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng. Hoạt động 2: Vận dụng. Câu 1: Chọn C. Câu 2: nhiệt kế C. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. Câu 4: a. Sắt. b. Rượu. c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. - Không. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a. - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b. - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. Hoạt động 3: Ô chữ. GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. N Ó N G C H Ả Y B A Y H Ơ I G I Ó T H Í N G H I Ê M M Ặ T T H O Á N G Đ Ô N G Đ Ặ C T Ố C Đ Ộ Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ. 3. Cũng cố: - Trình bày sự nóng chảy và đông đặc? - trình bày sự bay hơi và ngưng tụ? - Sự sôi là gì? 4. Dặn dò: - Xem lại toàn bộ nội dung bài tổng kết chương II. - Làm và xem lại các bài tập liên quan nội dung ôn tập ở SBTVL6. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Tài liệu đính kèm: