Giáo án Vật lí 10 - Bài 1 đến bài 31

Giáo án Vật lí 10 - Bài 1 đến bài 31

Kiến thức:

- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động

- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian

- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu

- Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)

Kĩ năng:

- Trình bày được cách xác định vị trí chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng

- Giải được bài toán đổi mốc thời gian

 

doc 118 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 10 - Bài 1 đến bài 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Động học chất điểm
Tiết 1 Bài 1. Chuyển động cơ
Mục tiêu
Kiến thức:
Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động
Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian
Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu
Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)
Kĩ năng:
Trình bày được cách xác định vị trí chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng
Giải được bài toán đổi mốc thời gian
Chuẩn bị
Giáo viên:
Xem SGK Vật lý lớp 8 để biết HS đã được học những gì ở THCS
Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương
Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: KTSS:
Hoạt động 1(5 phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc
 I-Chuyển động cơ. Chất điểm
 1. Chuyển động cơ
+ Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học
+ Gợi ý cách nhận biết vật chuyển động.
Hoạt động 2 (20 phút): Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo, chuyển động cơ
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi nhận khái niệm chất điểm
Trả lời C1
Ghi nhận khái niêm: chuyển động cơ học, quỹ đạo
Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế
 2. Chất điểm
Nêu và phân tích khái niệm chất điểm
Yêu cầu trả lời C1
Nêu và phân tích khái niệm: chuyển động cơ học, quỹ đạo
3. Quỹ đạo
Yêu cầu lấy ví dụ về các chuyển động có dạng quỹ đạo khác nhau trong thực tế
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Quan sát hình 1.1, chỉ ra vật làm mốc
Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời C2, C3
Biết cách chọn hệ trục tọa độ sao cho phù hợp
 VD: vật chuyển động trên 1 đường thẳng thì chon 1 trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động. Nếu vật chuyển động trong mặt phẳng thì chọn hẹ trục .
III.1, III.2 để ghi nhận khái niệm: mốc thời gian, thời điểm và khoảng thời gian
-Thời điểm là một lúc nào đó . VD lúc 7h
-khoảng thời gian là giá trị thời gian giữa 2 thời điểm. VD..
Trả lời C4
HQC gồm: một vật làm mốc, một hệ quy chiếu gắn với vật làm mốc; một mốc thời gian và một đồng hồ
II- Cách xác định vị trí của vật trong không gian
 1. Vật làm mốc
-Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1
-Vật làm mốc thường cố định với TráI Đát
 2. Hệ tọa độ
-Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo và trong không gian bằng vật làm mốc và hệ toạ độ
 III-Cách xác định trời gian trong chuyển động.
 1. mốc thời gian và đồng hồ
- Mốc thời gian để xác định thời gian chuyển động. Đồng hồ ding dể đo thời gian
 2.Thời điểm và thời gian
-Lấy ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian
 IV- Hệ quy chiếu
-Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu
Hoạt động 4. (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Bài 2. Chuyển động thẳng đều
Mục tiêu
Kiến thức:
Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng đều. Viết được dạng của phương trình chuyển động thẳng đều
Kĩ năng:
Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều
Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều
Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động
Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế
Chuẩn bị
Giáo viên:
Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS học sinh đã học được những gì
Chuẩn bị đồ thị toạ độ hình 2.2 trong SGK phục vụ cho việc trình bày của HS hoặc GV
Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau (kể cả đồ thị toạ độ thời gian lúc vật dừng lại)
Học sinh:
Ôn lại kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu
Gợi ý về sử dụng Công nghệ thông tin: Mô phỏng chuyển động của hai vật đuổi nhau, đến gặp nhau và đồ thị toạ độ – thời gian của chúng
Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: KTSS:
Hoạt động 1(.. phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình và quãng đường đã học ở THCS
 I- Chuyển động thẳng đều
-Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ
Hoạt động 2 (.phút): Ghi nhận các khái niệm: tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
-Xác định đường đi của chất điểm:
S = x2 – x1
Tính tốc độ trung bình:
Nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều
Nêu ý nghĩa của vận tốc và tốc độ trung bình
- Ghi nhận khái niệm chuyển động thẳng đều .
 1. Tốc độ trung bình
Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm, yêu cầu học sinh xác định quãng đường đi được của chất điểm
Yêu cầu HS tính tốc độ trung bình. Nêu rõ ý nghĩa của tốc độ trung bình với khái niệm vận tốc
2. Chuyển động thẳng đều
đưa ra kháI niệm theo cách khác..
Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng đều
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Đọc SGK, lập công thức quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
 s = vtbt = vt
Làm việc nhóm xây dựng phương trình vị trí của chất điểm (H 2.3)
Phương trình chuyển động:
 x=x0+ s =x0+ vt
 3. Quãng đường đI được trong chuyển động tròn đều.
Yêu cầu xác định quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
- Kết luận
 II- Phương trình chuyển độngvà đồ thị tọa độ-thời gian của chuyển động thẳng đều.
 1. Phương trinh chuyển động thẳng đều
- Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của một chất điểm trên một trục toạ độ chọn trước dẫn đến khái niệm phương trình chuyển động
Hoạt động 4. (phút): Tìm hiểu về đồ thị toạ độ – thời gian
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
 -Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ – thời gian (H 2.4)
 -Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều
 2. Đồ thị tọa độ- thời gian của chuyển động thẳng đều 
Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị
Cho HS thảo luận
Nhận xét kết quả từng nhóm
Hoạt động 5. (phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai chất điểm chuyển động trên cùng một trục toạ độ
Vẽ hình
Hướng dẫn viết phương trình toạ độ của hai chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng mốc thời gian
Nhấn mạnh khi hai chất điểm bằng nhau thì x1 = x2 và hai đồ thị giao nhau
Hoạt động 6. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 3+ 4 Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều (2 tiết)
Mục tiêu
Kiến thức:
Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của tốc độ tức thời; nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong biểu thức
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều (CĐTBĐĐ), nhanh dần đều (NDĐ) và chậm dần đều (CDĐ)
Viết được phương trình tốc độ của CĐTNDĐ, CDĐ; nêu được ý nghĩa các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của tốc độ và gia tốc trong các chuyển động đó
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong CĐTNDĐ, CDĐ
Viết được công thức đường đi và phương trình chuyển động của CĐTNDĐ, CDĐ; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó
Xây dựng được công thức tính gia tốc theo tốc độ và đường đi trong CĐTBĐĐ
Kĩ năng:
Giải được các bài toán đơn giản về CĐTBĐĐ
Chuẩn bị
Giáo viên: Chuẩn bị máy A – tút hoặc bộ dụng cụ gồm:
Một máng nghiêng dài chừng 1m
Một hòn bi đường kính khoảng 1cm, hoặc nhỏ hơn
Một đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ hiện số)
Học sinh:
Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều
Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Tổ chức: KTSS:
Hoạt động 1(.. phút): Ghi nhận các khái niệm về CĐTBĐ, vectơ tốc độ tức thời
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
"Ta phảI tìm xem trong khoảng thời gian rất ngắn , kể từ lúc ở M, xe dời được một quãng đường rất ngắn là bao nhiêu
 v = 
v: gọi là vận tốc tứ thời của xe tại M
nó cho ta biets xe tại M chuyển động nhanh hay chậm
- Ghi nhận đại lượng tốc độ tức thời 
- Trả lời C1
 - điểm đặt trên vật.
 -hướng trùng với hướng chuyển động
 -độ lớn công thức trên(biểu diễn theo tỷ lệ xích chọn trước)
- Ghi nhận định nghĩa: CĐTBĐĐ
 I- Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
 1. Độ lớn của vân tốc tức thời
¯ Một chiếc xe đang chuyển động không đều trên một đường thẳng; lấy chiều chuyển động là chiều dương. Muốn biết tại một điểm M trên quỹ đạo xe chuyển động nhanh chem. Ta phải làm gì ?
 2. Vectơ vận tốc tức thời .
 ¯ tính chất của vận tốc tức thời ?
 R là đại lượng vectơ
 KL ?
 3. chuyển động thẳng biến đổi đều
¯ Thế nào là chuyển động thẳng đều ?
R KN : SGK
Hoạt động 2 (.phút): Tìm hiểu về gia tốc trong CĐTNDĐ
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Xác định độ biến thiên tốc độ và công thức tính gia tốc trong CĐTNDĐ
 a = 
Ghi nhận KN gia tốc
Ghi nhận đơn vị của gia tốc
Biểu diễn vectơ gia tốc
 -Ghi nhận đặc điểm của vec tơ gia tốc
 - gốc trên vật
hướng cùng hương với 
độ lớn biểu diễn bằng thương số
 a = (theo tỷ lệ xích chọn trước )
II- Chuyển động thẳng biến đổi đều
 1. Gia tốc trong chuyển động thẳn biến đổi đều .
 a, Khái niệm gia tốc
Gợi ý CĐTNDĐ có tốc độ tăng dần theo thời gian
Nêu và phân tích đơn vị gia tốc
b, Véc tơ gia tốc
-Chỉ ra gia tốc là đại lượng vectơ và xác định theo độ biến thiên vectơ tốc độ 
Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng và vận dụng công thức trong CĐTNDĐ
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Xây dựng công thức tính tốc độ của CĐTNDĐ
 v = v0 + a(t-t0) 
 với t0 = 0 v= v0 + at
Trả lời C3
 2. Vận tốc của chuyển động nhanh dần đều
 a, công thức tính vận tốc
Nêu và phân tích bài toán xác định tốc độ khi biết gia tốc trong CĐTNDĐ
 b, Đồ thị vận tốc -thời gian
- Yêu cầu vẽ đồ thị tốc độ – thời gian của CĐTNDĐ. Gợi ý giống cách vẽ đồ thị của CĐTĐ
Hoạt động 4. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Ghi những chuẩn bị cho bài sau
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 2
Hoạt động 1. (phút): Xây dựng các công thức của CĐTNDĐ
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
 -Xây dựng công thức đường đi 
 	 s = v0t + 
 " Trả lời câu hỏi C4; C5
 "Ghi nhận quan hệ giữa gia tốc, tốc độ và đườ ... đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích.
Trạng thái 1. p1, V, T1
Trạng thái 2. p2, V, T2.
Cá nhân nhận thức vấn đề cân nghiên cứu.
O. thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Viết biểu thức của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt ? từ định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, định nghĩa thế nào là quá trình đẳng tích.?
O. Viết các thống số trạng thái của hai trạng thái trong quá trình đẳng tích.
O. Làm thế nào để tìm được mối liên hệ định lượng giữa áp suất và nhiệt độ của mọi lượng khí khi thể tích không đổi.?
Hoạt động 2. Xây dựng biểu thức về mối quan hệ p và T của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng tích.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Dự đoán có thể là:
-áp suất khi tăng khi nhiệt độ khí tăng và ngược lại. 
-áp suất khí giảm khi nhiệt độ khí tăng và ngược lại.
-áp suất khí không đổi khi nhiệt độ khí tăng hoặc giảm.
TRả lời: khi nhiệt độ tăng thì áp suất cũng tăng và ngược lại.
Học sinh thảo luận chung và trả lời câu hỏi của GV:
Dự đoán kết quả thí nghiệm cần toàn mãn hệ thức:
 p~T hay =const
Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và tham gia vào việc thu thập kết quả, ghi nhận kết quả.
Cá nhân xử lí các số liệu trong bảng kết quả thí nghiệm.
Nhận xét: Có thể coi gần đúng thương số có giá trị không đổi nên trong quá trình đăng tích, áp suất của lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí đó.
GV giới thiệu bộ thí nghiệm như ở hình 30.1 SGK.
O. dự đoán sự thay đổi của áp suất khí trong bình khi tăng (giảm) nhiệt độ của lượng khí ?
Tiến hành 1 làn thí nghiêm hình 30.1 SGk để học sinh quan sát.
Gv giới thiệu bộ thí nghiệm hình 30.2 SGk
O. Hãy quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: có mối liên hệ nào giữa nhiệt độ và áp suất của cùng một lượng khí với điều kiện thể tích không đổi ?
Chú ý: Cần quan sát đồng hồ đo áp suất khí trong bình ở các điều kiện tương ứng về nhiệt độ.
O. Trong thí nghiệm trên, nhận thấy, khi thể tích không đổi, nếu nhiệt độ của một lượng khí giảm thì áp suất của nó cũng giảm và ngược lại. Nhưng liệu áp suất có tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ không?
O. Dự đoán kết quả thí nghiệm nếu áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên.
GV tiến hành thí nghiệm hình 30.2 SGk. Cho HS lên đọc giá trị của nhiệt độ và áp suất tương ứng, điền vào bảng kết quả thí nghiệm.
O. hãy tính các giá trị của thương số từ những số liệu thu được và rút ra kết luận về dự đoán.
Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ hoc sinh tính toán cho chính xác (nếu cần).
GV có thể nhắc lại khái niệm về nhiệt độ tuyệt đối (nếu cần)
Hoạt động 3. phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân suy nghĩ và trả lời: Trong quá trình đẳng tích với cùng một lượng khí, khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng và ngược lại.
Cá nhân tiếp thu ghi nhớ.
Làm việc cá nhân: .
GV giới thiệu nhanh về lịch sử đặt tên của định luật.
O. từ kết quả thu được hãy phát biểu mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí trong quá trình đẳng tích.
GV chính xác hóa thành nội dung định luật.
. Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Biểu thức: p~T hay =const.
Gv nên lưu ý cho HS: trong biểu thức =const thì độ lớn của hằng số phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của lượng khí đang xét.
O. Viết biểu thức của định luật cho quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí ở trạng thái 1 và 2 với các thông số trạng thái lần lượt là: p1, T1, p2, T2.
Hoạt động 4. Vận dụng định luật sác-lơ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Mỗi học sinh tự lực giải bài tập, một học sinh lên bảng trình bày bài làm.
Yêu câu HS làm bài 7 trong phần bài tập SGk.
-Đề nghị HS xác định rõ đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm, quá trình mô phỏng trong bài là quá trình gì?
Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 5. vẽ và nhận dạng đường đẳng tích.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Từng học sinh thực hiện lệnh C2 trên giấy đã chuẩn bị.
-Đường biểu diễn vẽ được trong hệ tọa độ (p,V) là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa đô.
Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ
O. hoàn thành yêu cầu C2.
GV hướng dẫn hs chọn tỉ lệ xích thích hợp
Theo dõi học sinh làm bài, lưu ý cách biểu diễn một trạng thái trong hệ tọa độ.
O. Cho biết dạng của đường biểu diễn sự biến thiên của p theo T trong hệ tọa độ (p,T) ?
. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
Lưu ý: không được kéo dài đường biểu diễn tới gốc tọa độ vì ở đó T=0 va p=0 là điều không thể có được.
. ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng tích khác nhau. Trong hình 30.3 SGk, đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới.
Có thể mở rông cho HS nhận xét được dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p,V) và (V,T).
Hoạt động 6. vận dụng tổng kết bài học.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân hoàn thành yêu cầu và phiếu học tập và nhận nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
O. Hoàn thành yêu cầu ở phiếu học tập.
Bài tập về nhà:làm bài tập trong SGk.
-Giải thích tại sao trong hình 30.3 SGk, đường đẳng tích ở trên ứng với thể nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới ?
ôn lại bài 29, 30.
Phiếu bài tập.
Câu 1. Các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượn khí ?
A. thể tích.	B.nhiệt độ tuyệt đối.
C. khối lượng	D. áp suất.
Câu 2. biểu thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt?
A. p1V1=p3V3.	C. .
B. 	D. p ~ V
Câu 3. biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Sác-lơ ?
A. p~T	B.	C. p~t.	D. p1T2=p2T1
	đáp án.
Câu 1. B. 
Câu 2. A. 
Câu 3. C.
Bài 31. phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
I.Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
Từ các phương trình của định luật Bôilơ-Mariốt và định luật Sác-lơ xây dựng được phương trình Clapêrông và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình.
2.Về kĩ năng.
-Sử dụng phương pháp nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng đồng thời vào nhiều đại lượng khác. Cụ thể trong bài là sự phụ thuộc của p đồng thời vào V và T. 
-Vận dụng được phương trình Cla-pê-rôn để giải được các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
II-chuẩn bị
Giáo viên
- Hình vẽ 31.3 phóng to.
Học sinh
- Ôn lại các bài 29 và 30.
III-Thiết kế hoạt động dạy học.
hoạt động 1. Phân biệt khí thực và khí lý tưởng
hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi của GV.
GV nhắc lại định nghĩa khí lí tưởng. Nhấn mạnh : chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí.
Yêu cầu học sinh đọc SGK.
O. Trong trường hợp nào có thể coi gần đúng khí thực là khí lí tưởng?
 Khi không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng để tính áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí thực.
Hoạt động 2. Xây dựng phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân phát biểu trước lớp. 
Cá nhân nhận thức vấn đề cần n.cứu
Quan sát hình vẽ. 
Biểu diễn các trạng thái bằng các điểm(1), (1’), và (2) trong hệ tọa độ (p,V) trên bảng.
Lần lượt thực hiện từng câu hỏi của câu C1:
-Lượng khí được chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (1’) bằng quá trình đẳng nhiệt:
 P1V1=p’V2	 (1)
-lượng khí được chuyển từ trạng tháI (1’) sang trạng tháI (2) bằng quá trình đẳng tích:
 (2)
-Từ (1) => (3)
- Thay (3) vào (2)
 => 
 Hay : (4)
Nghe và ghi nhớ.
Cá nhân thực hiện yêu cầu của GV.
O. Phát biểu nội dung của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ.
 Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ chỉ xác định mối liên hệ giữa hai trong ba thông số trạng thái của một lượng khí khi thông số còn lại không đổi. Trong thực tế thường xảy ra các quá trình trong đó cả ba thông số đều biến thiên phụ thuộc lẫn nhau, ví dụ như một chiếc xăm xe đạp bơm căng để ngoài nắng thì cả nhiệt độ, thể tích và áp suất của lượng khí chứa trong chiếc xăm đều thay đổi.
O. Phương trình nào có thể xác định mối quan hệ giữa cả ba thông số của trạng thái này?
Yêu cầu HS:
-Quan sát hình vẽ, diễn giải sự chuyển từ trạng thái (1) (trạng thái ban đầu) có các thông số(p1, V1, T1) sang trạng thái (2) (trạng thái cuối cùng) có các thông số ( p2, V2, T2) thông qua trạng thái (1’) (trạng thái trung gian ) có các thông số (p’, V2, T1)của một lượng khí xác định. 
-Giả sử V1T1, hãy biểu diễn các trạng thái (1), (1’) và (2) trong hệ tọa độ (p, V).
O. Hoàn thành yêu cầu CI
Gợi ý:
-Khi chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (1’) thì thông số nào không đổi? Sử dụng định luật tương ứng với quá trình đó.
-Khi chuyển từ trạng thái (1’) sang trạng thái (2) thì thông số nào không đổi? Sử dụng định luật tương ứng với quá trình đó.
. Phương trình cho liên hệ trực tiếp giữa các thông số của hai trạng thái hoàn toàn khác nhau của một lượng khí xác định. Đây là hai trạng thái bất kì nên phương trình đúng với mọi trạng thái.
-Phương trình trên được nhà vật lí người Pháp Cla-pê-rôn đưa ra năm 1834 và được gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Cla-pê-rôn.
Lưu ý với HS: trong biểu thức (4) thì hằng số này chỉ phụ thuộc vào khối lượng khí đang xét.
O. Trong hệ tọa độ vừa vẽ, hãy biểu diễn các quá trình để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2)?
Hoạt động 3. Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng
hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân tự lực làm bài tập, một HS lên bảng trình bày bài làm.
Yêu cầu HS làm bài tập ví dụ và bài tập số 6, 7 trong phân bài tập của SGK. 
Gợi ý: - Cần xác định rõ các trạng thái và các thông số trạng thái tương ứng.
-Các phương trình trạng thái xét với lượng khí như thế nào?
Nhận xét bài làm của HS.
 Hoạt động 4(phút): Tổng kết bài học
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
GV nhận xét giờ học .
 Bài bập về nhà: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyể động được. Các thông số trạng tháI của lượng khí này là 2 at, 15 lit, 300K . Khi pittông nén khí, áp suất tăng lên tới 3,5 at, thẻ tíchgiảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
Hoạt động 2(phút): 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2(phút): 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2(phút): 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2(phút): 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2(phút): 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an co ban vat ly 10- tron bo.doc