Giáo án Văn học lớp 6

Giáo án Văn học lớp 6

Tiết 1 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN

(truyền thuyết)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

-Hiểu thế nào là truyền thuyết

-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo

-HS kể tóm tắt được câu chuyện

-GDHS thái độ yêu quý người dân Việt Nam

B/Chuẩn bị:

- GV:Giáo án,tài liệu.

- HS : Đồ dung học tập.

C/ Các bước lên lớp:

 1.Ổn định tổ chức lớp 6C

 2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs

 3.Tiến trình dạy- học bài mới

 

doc 240 trang Người đăng thu10 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Văn học lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng:	
Tiết 1	Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
-Hiểu thế nào là truyền thuyết
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo
-HS kể tóm tắt được câu chuyện
-GDHS thái độ yêu quý người dân Việt Nam
B/Chuẩn bị:
GV:Giáo án,tài liệu.
HS : Đồ dung học tập.
C/ Các bước lên lớp:
	1.Ổn định tổ chức lớp 6C
	2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
	3.Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1:Gv giới thiệu bài
- Gv gọi hs đọc chú thích*
? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?
- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng
Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk
? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần
- Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl
Truyện được chia làm 3 phần:
1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường
3. Còn lại
? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân?
- Hstl-gvkl:
Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành.
? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết)
- Hstl- gvkl:
Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó
- Hstl- gvkl và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Hstl-gvkl:
 Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi.
?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
- Hstl: 
 Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi.
? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì?
- Hstl-gvkl:
Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố
?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm)
 (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào.
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì?
- Hstl-gvkl:
 Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau.
? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?
- Hstl:
Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên.
? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)
- Hstl-gvkl:
 Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc.
Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Hđ3:Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ4:Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự
Nội dung kiến thức cần đạt
I/K/N về truyền thuyết
-Là câu chuyện truyền miệng có liên quan đến lịch sử
-Thường có yếu tố kì ảo
thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân.
II/Đọc và hiểu văn bản
1, Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ
-Lạc Long Quân con thần Long Nữ
- Âu Cơ con thần Nông
- Cả hai đều có nguồn gốc cao quý
2/Cuộc tình duyên kì lạ
-Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất
-Đẻ một bọc trứng nở một trăm người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ mạnh.
- Bọc trứng là biểu tượng của đồng bào.
3/ Ý nghĩa của truyện.
- Giải thích nguồn gốc Con Rồng Cháu Tiên, dân tộc Việt Nam ở khắp mọi miền đất nước.
III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7
IV/Luyện tập
C/ Củng cố:
Nêu khái niệm truyền thuyết.
Nêu ý nghĩa của chuyện.
D/ Hướng dẫn về nhà: Hs học bài, chuẩn bị bài bánh chưng, bánh dày.
Ngày giảng:
Tiết 2	văn bản: H­íng dÉn ®äc thªm b¸nh ch­ng b¸nh giÇy.
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
-Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện
-Kể tóm tắt được câu chuyện.
-GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
B/ Các bước lên Lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	1, Thế nào là truyền thuyết?
	2,Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên?
	(Đáp án tiết 1)
	Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Giới thiệu bài
Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết
? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện chia làm 3 đoạn
 Đ1: từ đầu đến chứng giám
 Đ2: tiếp đến hình tròn
 Đ3: còn lại
? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?
- Hstl-gvkl:
 Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình.
? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao?
- Hstl-gvkl:
 Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi dó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta.
? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?
- Hstl-gvkl:
Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.
? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian?
- Hstl-gvkl:
Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.
? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng cách nào?
- Hstl-gvkl:
Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp.
- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm)
 Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông.
? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình.
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người sinh thành
? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?
- Hstl-gvkl:
Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết.
Hđ3:Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện?
 - HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.
Ghi bảng
I/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Vua đã già muốn có người nối ngôi
- Người nối ngôi phải nối được chí vua cha
⇒ Thử tài giải đố vua hùng
2/ Cuộc thi tài giải đố
- Tất cả các lang đều tham gia giải đố với nhiều hình thức khác nhau.
⇒ Bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.
 - Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai thứ bánh, vừa ý vua cha nên được nối ngôi.
3/ Ý nghĩa của truyện
 - Truyện đề cao nghề nông và thái độ quý trọng hạt gạo.
- Giải thích tục làm bánh chưng, bánh dày trong ngày tết.
II/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13
III/Luyện Tập:
Chỉ các chi tiết em thích.
C/ Củng cố: nội dung bài học
D/ Dặn dò: hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài từ -cấu tạo từ tiếng Việt.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3	 TỪ- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
 - Khái niệm về từ
 - Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)
 - Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
 - Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bánh chưng, bánh dày
	(Đáp án tiết 2)
 	- Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1; Gv giới thiệu bài
Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng?
- Hstl-gvkl:
Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hstl-gvkl
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu.
? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?
- Hstl-gvkl:
Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn
 - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực hiện
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- Hstl-gvkl:
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành nghĩa nên từ
 Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của tiếng.
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1
- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3
? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?
Ghi bảng
I/ Từ là gì?
Ví dụ: sgk
Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.
 ⇒ Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu.
II/Từ đơn, từ phức
Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ ghép, từ láy)
*Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
1/ Xác định cấu tạo từ:
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép
- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ tiên.
- Con cháu, anh chị, ông bà.
2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng...
- Chất liệu: nếp, tẻ...
- Tính chất: dẻo, xốp...
- Hình dáng: khúc, gối...
4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài:giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
	_______________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4	GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách.
B/ Các bước lên lớp:
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? (Đáp Án tiết 3)
	-Tiến trình dạy- học bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dun ... ọc tiếp đến hết.
? Theo em nội dung bức thư được chia làm mấy phần?
- Hstl-Gvkl:
Bức thư được chia làm ba phần: phần đầu, phần giữa, phần cuối.
? Nội dung chính đoạn dầu của bức thư là gì?
- Hstl-Gvkl:
Thủ lĩnh da đỏ đã khẳng định đất là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ. Nói lên sự khác biệt giữa người da đỏ và người da trắng.
? Theo em trong đoạn đầu của bức thư tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Qua đoạn văn em thấy tình cảm của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Tiết 126
? Đoạn giữa của bức thư đã nêu lên vấn đề gì? Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự đối lập của người da đỏ và người da trắng?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Theo em để làm nổi bật nội dung ấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Hstl-Gvkl:
Đó là nghệ thuật đối lập, điệp ngữ, lặp, nhân hoá và so sánh.
? Phần cuối của bức thư có nội dung ntn? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn này có gì khác với hai đoạn văn trên?
- Hstl-Gvkl:
Mảnh đất dưới chân là mảnh tro tàn của cha ông chúng tôi. Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chúng tôi bồi đắp. Đất là mẹ.
Đoạn văn khẳng định, kết luận một cách mạnh mẽ, dứt khoát những điều đã nói ở trên.
? Vì sao bức thư nói về chuyện mua bán đất cách đây một thế kỉ rưỡi vẫn được xem là một trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh:
Tất cả đều xuất phát từ lòng yêu quê hương, đất nước.
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/140
Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Hs tự chọn những câu văn hay nhất trong văn bản
Ghi bảng
I/ Sơ lược tác phẩm:
(Chú thích* sgk)
II/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Nội dung đoạn đầu bức thư:
- Đất là thiêng liêng, là mẹ.
- Những bông hoa là chị, là em.
- Mõm đá, vũng nướ là gia đình
" So sánh, nhân hoá và đối lập.
⇒ Tình yêu mãnh liệt đến mức tôn thờ mảnh đất quê hương, đất nước.
2/ Đoạn giữa bức thư
Quan niệm
Người da đỏ
Người da trắng
Đất
Là thiêng liêng, là kí ức, là mẹ và mọi người là thành viên trong gia đình.
Là kẻ thù khi chinh phục được, lòng thèm khát ngấu nghiến đất biến nó thành hoang mạc.
Âm thanh
Thích âm thanh thiên nhiên
Thích thành phố ồn ào.
Không khí
Là quý giá
Không để ý đến
muông thú
như anh em
bắn giết thú rừng
Thiên nhiên
Là tổ tiên
Không coi thiên nhiênlà thiêng liêng
" So sánh, đối lập, điệp ngữ, nhân hoá.
⇒ Sự khác biẹt về cách sống và tình yêu đối với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng.
3/ Phần cuối của bức thư:
- Đất đai giàu có là do nhiều mạng sống của chủng tộc da đỏ.
- Nếu người da đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải kính trọng đất đai.
- Nếu không như vậy thì cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn hại vì đất là mẹ
⇒ Khẳng định lại những điều đã nói ở phần trên, dẫn đến giá trị của bức thư được nâng cấp và mang tính chất vĩnh cửu
III/ Tổng kết: 
* Ghi nhớ: sgk/ 140.
IV/ Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ(tiếp theo)
	________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 127 	CHỮA LỖI CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận của câu.
- Rèn luyện ý thức và tự phát hiện, sửa chữa các lỗi.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ:
	- Tiến trình dạy-học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Tìm hiểu câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hãy chỉ ra chỗ sai của các câu trong ví dụ?
- Hstl-Gvkl:
Câu a thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Còn câu b thì thiếu vị ngữ.
? Em hãy sửa các câu đó sao cho đúng?
- Gv hướng dẫn để hs tự sửa.
Bước 2: Tìm câu sai về quan hệ ngữ nghĩa 
- Gv cho hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hãy cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu nói về ai? Câu đó sai ntn?
- Hstl-Gvkl:
Các bộ phận in đậm đó nói về dượng Hương Thư. Câu sai về mặt ngữ nghĩa, do sắp xếp câu sai khiến người đọc nghĩ đó là chủ ngữ của câu
- Gv gợi ý cho hs sửa lại câu đó cho đúng với ngữ nghĩa của câu.
Hđ3: Luyện tập
Bài tập1:
- Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Hs thực hiện- gv ghi bảng:
Bài tập 2: Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ trống
- Gv cho hs tự làm bài
Bài tập 3:
- Gv cho hs chỉ ra chỗ sai và tự sửa chữa.
Bài tập 4: 
- Hs phát hiện chỗ sai và nêu cách sửa.
Ghi bảng
I/ Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Ví dụ: Sgk
Câu a: thiêú cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu b: thiếu vị ngữ.
II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa
Ví dụ: Sgk
Sửa lại:
- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt......
III/ Luyện tập:
Bài tập1:Xác định chủ ngữ và vị ngữ 
a,...cầu/ được đổi tên ...
 C V
b, ... lòng tôi/ lại nhớ những năm ...
 C V
c,.... tôi/ cảm thấy chiếc cầu...
 C V
Bài tập 2: Điền chủ ngữ và vị ngữ
a, ..., hs ùa ra trường
b, ..., mọi người đang gặt lúa.
c, ..., mọi người đang thi nhau gặt.
d, ..., chúng tôi thấy có nhiều người ra đón.
Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa.
Thành phần cần thêm vào để câu có nghĩa.
a, ...hai chiếc thuyền đang bơi.
b, ... chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông.
c, ...ta nên xây dựng khu bảo tồn cầu long biên.
Bài tập 4: 
a, Bỏ từ" cây cầu"
b, Thêm từ "thuý" ở đầu câu.
c, Bỏ cụm từ" được bạn ấy"
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập cách viết đơn.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 128	LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nhận ra được lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập.
- Nắm được các phương hướng và cách kkhắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống viết đơn.
- Ôn tập và rèn luyện cáchhiểu biết về đơn từ.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học.
	- Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào cần viết đơn và những nội dung nào trong đơn bắt buộc phải có? (Đáp án tiết 124)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các bài tập để chỉ ra các lỗi thường mắc phải khi viết đơn
- Gv gọi hs đọc bài tập1.
? Em hãy cho biết lá đơn mắc phải lỗi gì? cần sửa lại ntn?
- Hstl-Gvkl:
Trong đơn thiếu quốc hiệu, thiếu tên người viết đơn, thiếu ngày thangs, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.
- Gv cho hs bổ sung những thiếu sót đó vào đơn.
- Gv gọi hs đọc bài tập 2.
? Lá đơn này sai chỗ nào? em hãy bổ sung để lá đơn đó đúng?
- Hstl:
Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng, thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
Sửa lại cụm từ" tên em là" bằng" em tên là"
- Gv gọi hs đọc bài tập 3:
? Lá đơn sai ở chỗ nào?
- Hstl:
Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục. Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs viết đơn
Ghi bảng:
I/ Các lỗi thường mắc khi viết đơn
Bài tập1:
- Thiếu quốc hiệu.
- Thiếu mục nêu tên người viết.
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.
Bài tập 2:
- Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng.
- Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
- Sửa cụm từ" tên em là" bằng" em tên là"
Bài tập 3:
- Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục.
- Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.
II/ Luyện tập:
- Hs viết đơn
- Gv nêu cách chỉnh sửa cho đúng quy cách viết đơn.
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn ha học bài và chuẩn bị bài động Phong Nha
Ngày soạn:
Ngày giảng:	Tuần 35
Tiết 129	Văn bản:	ĐỘNG PHONG NHA
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Tiếp tục nắm được về khái niệm văn bản nhật dụng.
- Thấy được vẻ đẹp lông lẫy, kì ảo của động Phong Nha để càng thêm yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh trong văn bản.
- GDHS lòng tự hào và yêu quê hương đất nước.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: 
	- Tiến trình dạy- học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc chú thích* sgk
- Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc mẫu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết
? Theo em bài văn này có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có thể chia làm ba phần:
Từ đầu" Rải rác: Giới thiệu vị trí của động Phong Nha
Tiếp" Đất bụt: Cảnh tượng động Phong Nha
Còn lại: Giá trị của động Phong Nha.
? Em hãy cho biết động Phong Nha nằm ở vị trí nào? Khi tới động Phong Nha du khách có thể đi bằng những con đường nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Tác giả giới thiệu động Phong Nha theo trình tự nào? Cảnh tượng động Phong Nha được miêu tả ra sao?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Bộ phận Động Khô có gì đặc biệt? Hãy tìm những chi tiết miêu tả Động Khô?
- Hs tìm các chi tiết giới thiệu về Động Khô và nêu nhận xét của mình.
- Gv bổ sung thêm và ghi bảng:
? Hãy tìm các chi tiết nói về Động Nước? Qua đó em thấy vẻ đẹp của động Phong Nha hiện lên ntn và tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Động Phong Nha có giá trị ntn? em thấy động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì?
- Gv gợi ý cho hs trả lời, sau đó kết luận và ghi bảng:
Hđ3: Thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/148
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác phẩm:
 (Chú thích*sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Vị trí của động Phong Nha.
- Nằm trong quần thể hang động thuộc núi đá vôi Kẻ Bàng của Miền Tây- Quảng Bình.
- Có thể tới Phong Nha bằng hai con đường: đường thuỷ hoặc đường bộ.
2/ Cảnh tượng Phong Nha
:
+ Động Khô: Vốn là dòng sông ngầm, nay đã kiệt nước, chỉ còn những vòm đá trắng, vân nhũ và vô số cột đá màu ngọc bích
+ Động Nước: Hấp dẫn khách du lịch vì cảnh sắc. Khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc. Sắc màu lóng lánh như kim cương.
" Sử dụng hàng loạt tính từ và các từ ngữ gợi cảm, câu văn sinh động, hàm súc.
⇒ Động Phong Nha đẹp lộng lẫy, kì ảo vừa hoang sơ bí hiểm, vừa có nét thanh thoát được xem là "kì quan đệ nhất động"
3/ Giá trị của động Phong Nha:
- Có 7 cái nhất và là hang động dài nhất, đẹp nhất thế giới.
- Đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà thám hiểm và khách du lịch.
III/ Tổng kết:
* ghi nhớ: sgk/148
IV/ Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docDANG SỬAGIAO AN NGU VAN 6 (2 COT).doc