. Mục đích của đề kiểm tra:
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 9 theo PPCT.
B. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận (100% TL)
Tuần 9 Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy : / /2011 Tiết 9 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 7. MÔN VẬT LÝ. I. Mục đích của đề kiểm tra: A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 9 theo PPCT. B. Mục đích: - Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên. - Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận (100% TL) III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nội dung tổng số tiết lý thuyết tỉ lệ thực dạy trọng số LT VD LT VD Quang hoïc. 9 7 4.9 4.1 54.4 45.6 Tổng 9 7 4.9 4.1 54.4 45.6 2. Đề kiểm tra: 2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề. Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần KT) Điểm số T.số TL Cấp độ 1,2 (lí thuyết) Quang học 54.4 3 3 (6 đ) Tg: 20’ 6.0 Cấp độ 3,4 (vận dụng) Quang học 45.6 2 2 (4đ) Tg: 25’ 4.0 TỔNG 100 15 5(10 đ) 10 Cấp độ. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề. TL TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL Quang học (9 tiết) 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 4. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 5. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 6. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau. 7. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 8. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 9. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. 10. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 11. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 12. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực... 13. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 14. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 15. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 16. Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng. Số câu hỏi 2(15’) C1;2.1 C6;7.2 1(10’) C10;11.3 1(15’) C12;14.4 1(5’) C16.5 5(45’) Số điểm 4 2 3 1 10 TS câu 2 1 1 1 5 TS điểm 4 (40%) 2(20%) 3 (30%) 1(10%) 10(100%) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Hoï vaø teân: Kieåm tra 45 phuùt Lôùp: Moân: Vaät Lí 7. Ñieåm Lôøi pheâ cuûa giaùo vieân Duyeät CÂU HỎI: Câu 1: Ta nhìn thấy vật khi nào? Hãy cho 2 vd về nguồn sáng và 2 vd về vật sáng mà em biết? (2ñ) Câu 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa ảnh của vật tạo bởi gương phẳng với ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi? (2đ) Câu 3: Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? (2đ) Câu 4: Cho tia tới SI hợp với gương phẳng một góc α=45o . Hãy xác định góc tới và góc phản xạ. Vẽ tia phản xạ IR của tia tới SI. (3đ) Câu 5: Cho vật AB đặt trước một gương phẳng. Hãy vẽ ảnh của vật AB qua gương? (1đ) ------------- HẾT----------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Câu 1 Ta nhìn thấy được vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. 2 vd về nguồn sáng: đèn pin đang sáng, mặt trời.. 2 vd về vật sáng: mặt trăng hắt lại ánh sáng từ mặt trời, ngọn đèn đang sáng 1.0đ 0.5đ 0.5đ Câu 2 Giống: đều là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn. Khác: - Ảnh bằng vật. - Ảnh nhỏ hơn vật. 1.0đ 1.0đ Câu 3 Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 1.0đ Câu 4 Góc tới SIN thuộc góc hợp bởi gương phảng và đường pháp tuyến mà góc hợp bởi gương với dường pháp tuyến bằng90o nên ta có: Góc tới: SIN= 90o – 45o = 45o 1.0đ 1.0đ 1.0đ Câu 5 1.0đ
Tài liệu đính kèm: