Giáo án tự chọn Toán Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp và những dạng toán liên quan (tiếp)

Giáo án tự chọn Toán Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp và những dạng toán liên quan (tiếp)

A.MỤC TIÊU

- Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .

- Sự khác nhau giữa tập hợp

- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật

-

B.KIẾN THỨC CƠBẢN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:Ôn tập lý thuyết.

I-Ôn tập lý thuyết.

GV đưa ra các câu hỏi để HS ôn tập

Câu 1: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp?

Câu 2: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

Câu 3: Có gì khác nhau giữa tập hợp và

?

Câu 4: mỗi số TN được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số? vẽ tia số và biểu biễn các số TN chẵn nhỏ hơn 10 trên tia số đó?

- Thường sử dụng 2 cách viết tập hợp: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng.

- Các kí hiệu: , .

-Một tập hợp có thể có: 1,2,nhiều phần tử,vô số pt hoặc không có pt nào.

-Tập gồm tất cả các số tự nhiên

Tập gồm các số tự nhiên khác 0

- mỗi số TN được biểu diễn bởi một điểm trên tia số

. . . . .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp và những dạng toán liên quan (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP HỢP
VÀ NHỮNG DẠNG TOÁN LIấN QUAN
(tiết 2)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A.MụC TIÊU
- Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .
- Sự khác nhau giữa tập hợp 
Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật
B.kiến thức cơbản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn tập lý thuyết.
I-Ôn tập lý thuyết.
GV đưa ra các câu hỏi để HS ôn tập
Câu 1: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp?
Câu 2: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 3: Có gì khác nhau giữa tập hợp và 
?
Câu 4: mỗi số TN được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số? vẽ tia số và biểu biễn các số TN chẵn nhỏ hơn 10 trên tia số đó?
- Thường sử dụng 2 cách viết tập hợp: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng.
- Các kí hiệu: , .
-Một tập hợp có thể có: 1,2,nhiều phần tử,vô số pt hoặc không có pt nào.
-Tập gồm tất cả các số tự nhiên
Tập gồm các số tự nhiên khác 0
mỗi số TN được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
. . . . .
Hoạt động 2:Bài tập.
II. Bài tập
- GV nêu đề bài và y/c HS suy nghĩ làm ra nháp
Bài 1: Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
- GV cùng cả lớp nhận xét bài, GV khẳng định: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi tập hợp.
*Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp
 Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
-GV hướng dẫn:
+ Các số TN có 3 CS bắt đầu từ số nào và cuối cùng là số nào?
+ Từ 100 đến 200 có bnh số?
+Tương tự từ 200 đến 300 có bnh số?
.......................
Bằng cách đó ta có thể tìm được số pt của A
Tuy nhiên với những BT mà số pt của tập hợp nhiều thi làm như vậy rất lâu và phức tạp. Ta thấy các pt của A là các số TN liền nhau cachs nhau 1 đơn vị, người ta tìm số pt của dãy số có quy luật đó như sau:
Số pt=(Số cuối-số đầu):khoảng cách+1
( chỉ y/c HS khá giỏi nắm được)
Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, ..., 296.
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, ..., 283.
HS trình bày:
- Tập hợp con của B không có phần từ nào là .
- Tập hợp con của B có 1phần từ là {x} { y} { z } 
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là {x, y} { x, z} { y, z } 
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z} 
Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.
-bắt đầu từ số 100 và cuối cùng là số 999
Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.
a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử.
b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử.
c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử.
C.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Xem lại những bài tập đó chữa,nắm vững pp giải cỏc dạng toỏn đó được học.
-Làm BT sau
An mua một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
Hướng dẫn:
- Từ trang 1 đến trang 9, có bnh số?
- Từ trang 10 đến trang 99 có bnh trang, viết bnh chữ số?
- Từ trang 100 đến trang 256 có bnh trang, cần viết bnh chữ số?
Đ/s 660 số.
D-RúT KINH NGHIệM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuchontoan6tiet2.doc