A.MỤC TIÊU
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu(-)x(-)=(+)
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên,bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( thông qua bàI toán chuyển động)
B.PHƯƠNG TIỆN
Bảng phụ, Máy tính Casio, tài liệu tham khảo TNC-CĐ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Tổ chức:
6A: 6B:
2. Kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0
Chữa bài tập 120 trang 69 SBT
Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài tập 83 trang 92 SGK
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây: A=9; B=-9;C=5;D=-5
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0
Chữa bài tập 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài tập 2Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây:
A=9; B=-9;C=5;D=-5 Hs1:P hát biểu quy tắc
Chữa bài tập
Hs2: so sánh
Phép cộng: (+)+(+) (+)
(-)+(-)(-)
(-)+(+)(-) hoặc (+)
Phép nhân : (+).(+)(+)
(-).(-)(+)
(-).(+)(-)
Chữa bài tập
chủ đề III: Số nguyên Ngày soạn:............................ Ngày giảng:.. Tiết 19. Quy tắc chuyển vế A.Mục Tiêu - Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc ,quy tắc chuyển vế để tính nhanh tính hợp lí. - Vận dụng kiến thức toán học vòa một số bài toán thực tế. B. phương tiện Bảng phụ, bảng từ và các tấm viết số để tiến hành trò chơi trong bài 72 SGK C. các hoạt động trên lớp Tổ chức: 6A: 6B: Kiểm tra Hs1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Chữa bài tập sau:Tìm số nguyên x biết:3+(-2)+x=5 Hs2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc .Chữa bài tập sau Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18+29)+(158-18-29) b) (13-135+49)-(13+49) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: luyện tập Dạng1: Tính tổng sau một cách hợp lí. Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài a) 3784+23-3785-15 gợi ý HS cách nhóm Thực hiện phép tính Nhắc lại quy tắc cho các số hạngvào trong ngoặc . b)21+22+23+24-11-12-13-14. Bài 71: Tính nhanh. a) -2001+(1999+2001) b) (43-863)-(137-57) gọi 2 HS lên bảng Dạng 2: Tìm x Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tìm số nguyên x biết: 4-(27-3)=x-(13-4) gv: có những cách làm nào ? ( thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế) Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tìm số nguyên x biết: 9-25=(7-x)-(25+7) nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức: Gv đưa đề bài 4 trên bảng phụ Bài 4 Gv hướng dẫn HS phân tích. Gọi số điểm của A,B,c lần lượt là: a,b,c ( điểm) a) a+b+c=0 =>8+b+(-3)=0=>b=3-8=>b=-5 b) Gợi ý mà a+b+c = 0 Tính c? Trò chơi: Bài tập 72 trang 88 SGK Gv nêu đề bài bằng bảng từ, có gắn các số như hình 51 SGK ( 2 bảng để dùng cho 2 đội) Có thể gợi ý: - Tìm tổng mỗi nhóm tổng 3 nhóm = 12 tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 cách chuyển Bài 1: a) = (3784-3785)+(23-15) = -1 +8 = 7 b) = ( 21-11) + (22-12) + (23-13) + (24-14) = 10 + 10 + 10 +10 = 40 a) = -2001 + 1999 +2001 = (-2001+2001) +1999 = 1999 b) = 43 -863 -137+57 = ( 43+57)-(863+137) = 100 – 100 = - 900. Bài 2: Cách1: 4-24 = x-9 4-24+9 = x=> x = -11 Cách 2: 4 -27 + 3 = x -13 + 4 -27 +_3 +13 =x=> x = -11 hs làm theo 2 cách tương tự như trên Bài 3 Hs thực hiện các yêu cầu của GV Hs đọc đề bài 4 Hs: Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là: 27 -48 = -21 hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 - 24 = 15 hs: tóm tắt đề bài: Tổng số điểm của A + B + C = 0 a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm. b) Tính điểm của C nếu điểm hs lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giải bài tập. c= -12 Hs hoạt động nhóm 4. Củng cố - Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh. 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các quy tắcbài tập 67, 69 trang 87 SGK bài 96,97,103 (66) SBT. Ngày soạn:............................ Ngày giảng:.. Tiết 20 : Nhân hai số nguyên A.Mục Tiêu - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu(-)x(-)=(+) - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên,bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( thông qua bàI toán chuyển động) B.phương tiện Bảng phụ, Máy tính Casio, tài liệu tham khảo TNC-CĐ. C. các hoạt động trên lớp Tổ chức: 6A: 6B: Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0 Chữa bài tập 120 trang 69 SBT Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên Chữa bài tập 83 trang 92 SGK Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây: A=9; B=-9;C=5;D=-5 Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: ôN TậP Lý THUYếT HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0 Chữa bài tập 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên Chữa bài tập 2Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây: A=9; B=-9;C=5;D=-5 Hs1:P hát biểu quy tắc Chữa bài tập Hs2: so sánh Phép cộng: (+)+(+) (+) (-)+(-)(-) (-)+(+)à(-) hoặc (+) Phép nhân : (+).(+)(+) (-).(-)(+) (-).(+)(-) Chữa bài tập Hoạt động 2. luyện tập Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết Bài 3:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài điền các dấu “+”, (-) thích hợp vào ô trống. - Gợi ý cột 3 “dấu của ab” trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3 ,điền dấu cột 4” dấu của ab2” Cho Hs hoạt động nhóm. Bài 2 (bài 86 trang 93 SGK) Điền số vào ô trống cho đúng. (1) (2) (3) (4) (5) (6) a -15 13 9 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 Bài 4:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Biết rằng 32=9.có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9. Gv yêu cầu một nhóm trình bày, kiểm tra một vài nhóm khác -Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 , 49 , 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số? -Dạng 2: So sánh các số Bài 4 ( bài 82 trang 92 SGK) So sánh: a) (-7).(-5) với 0 b)(-17).5 với (-5).(-2) c)(+19+.(+6) với (-17).(-10). Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Cho x Z. So sánh (-5).x với 0. X có thể nhận những giá trị nào? -Dạng 3 : Bài toán thực tế Gv đưa đề bài 133 trang 71 SBT Đề bài..Hãy xác định vị trí của người đó so với 0. Gv gọi hs đọc đề bài Hỏi : Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào? - Thời điểm qui ước như thế nào? +8 +4 0 -4 -8 km A C 0 D B a) v=4;t=2 b) v=4;t=-2 c)v=-4 d) v=-4;t=-2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp -Vậy xét ý nghĩa của bài toán chuyển động , quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 6: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK Nêu cách đặt số âm trên máy Gv yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (-1356).7 b)39.(-152) c)(-1909).(-75) (1) (2) (3) (4) Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - -Hs hoạt động theo nhóm làm bài 4 Bài 4: 32=(-3)2=9 một nhóm trình bày lời giải hs làm NX: bình phương của mọi số nguyên đều không âm. Hs làm bài tập 5 a) (-7).(-5) > 0 b)(-17).5 < (-5).(-2) c)(+19+.(+6) < (-17).(-10). HS: x có thể nhận các giá trị: Nguyên dương, nguyên âm,0 xnguyên dươngL-5).x<0 x nguyên âm: (-5).x>0 x=0: (-5).x = 0 hs đọc đề bài chiều trái phải: + chiều phải trái: - Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước: - Thời điếm sau: + Hs giải thích a) v=4;t=2 nghĩa là người đó đI từ trái phảI và thời gian là sau 2 giờ nữa Vị trí người đó: A (+4).(+2)=(+8) b)4.(-2)=-8 vị trí của người đó: B c) (-4).2=-8 vị trí của người đó: B d) (-4).(-2) =8 Vị trí người đó: A HS: tự đọc SGK và làm phép tính trên máy tính bỏ túi a)-9492 b)-5928 c)143175 4 : Củng cố Gv: khi nào tích hai số nguyên là số dương?là số 0? Gv đưa bài tập : Đúng hay sai để hs tranh luận a)(-3).(-5) = (-15) b)62=(-6)2 c)(+15).(-4)=(-15).(+4) d)(-12).(+7)=-(12.7) e)Bình phương của mọi số đều là số dương Hs: Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. Hs hoạt động trao đổi bàI tập Đs a) sai (-5).(-3)=15 b)đúng c)đúng d)đúng e)sai, bình phương mọi số đều không âm 5: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các quy tắc phép nhân số nguyên-Ôn lại tính chất phép nhân trong N - Bài tập 126 131 trang 70 SBT.Các bài tập trong TNC-CĐ. Ngày soạn:. Ngày giảng:.. Tiết 21: Tính chất của phép nhân A.Mục Tiêu: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa. Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. B..phương tiện Bảng phụ C. các hoạt động trên lớp Tổ chức: 6A: 6B: Kiểm tra Hs1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên.Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập sau Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17) Hs2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài tập sau: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) (-5) (-5) (-5) (-5) (-5) b) (-2) (-2) (-2)(-3) (-3) (-3) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập Dạng1:Tính giá trị của biểu thức Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính (-57)(67-34)-67(34-57) Ta có thể giải bài toán này như thế nào? Gọi 1 hs lên bảng làm GV: có thể giải cách nào nhanh hơn? gọi 2 HS lên bảng.Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào? Bài 2:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài a) 237(-26)+26.137 b) 63(-25)+25(-23) Bài 3:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính giá trị của biểu thức a) (-125)(-13)(-a) với a=8 Gv: Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? b) (-1)(-2)(-3)(-4)(-5).b với b=20 Bài 4:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài . So sánh: a) (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0 Tích này so với 0 như thế nào? b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì? Dạng 2: Lũy thừa Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên: a) (-8)(-3)3(+125) gv: viết (-8), +125 dưới dạng lũy thừa. b) 27.(-2)3.(-7).49 viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa? Dạng3: Điền số vào ô trống, dãy số. GV phát đề cho các nhóm Đề bài: Bài 6:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Áp dụng tính chất: a(b-c) = ab – ac Điền số thích hợp vào ô trống: a) G (-13)+8(-13)=(-7+8)(-13)= G b) (-5)(-4- G)=(-5)(-4)-(-5)(-14)= G Bài 147 SBT . Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau: a) -2;4;-8;16; b)5;-25;125;-625; Bài 1 Hs: có thể thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau =-1881+1541 =-340 Cách 2: =-57.67-57(-34)-67.34-67.(-57) =-57(67-67)-34(-57+67) =-57.0-34.10 =-340 Bài 2: Hs cả lớp làm bài tập, gọi 2 hs lên bảng a) = 26.137 – 26.237 = 26(137-237) = 26(-100) = -2600 b) = 25(-23)-25.63 = 25(-23-63) = 25.(-86) = -2150 Bài 3: Hs:Phải thay giá trị a vào biểu thức =(-125).(-13).(-8)=-(125.8.13)=13000 Thay giá trị của b vào biểu thức: =(-1)(-2)(-3)(-4)(-5).20 =-(2.3.4.5.20)=-12.10.20)=-2400 Bài 4: Hs: Thay số vào rồi tính. Hs: tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm tích dương. Hs: tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm. HS : Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Nếu thừa số âm là chẵn ... b) Dạng2: Toán đố Bài 2 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 8.0 kg thịt hay biết 0.8 kg thịt cính là lượng cùi dừa.Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? Tương tự dẫn dắt hs tìm lượng đường Gv nhấn mạnh hai bài toán cơ bản về phân số. Bài tập 3 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Gv gọi hs đọc đề bài Tóm tắt đề bài. Gv phân tích để hs hiểu được thế nào là kế hoạch(hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào? Dạng3: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv yêu cầu hs thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Tìm một số biết 60% của nó bằng 18 40% của nó bằng 25 150% của nó bằng 150 Bài tập 1 Hs cùng GV nghiên cứu bài b) x= Bài 2 Hs tóm tắt đề bài HS: đo là bài toán tìm một số khi biết 1 giá trị phân số của nó Hs: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: HS: Đó là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước Lượng đường cần dùng là: 1,2.5% = (kg) Bài tập 3 Hs tóm tắt đề bài Giải: 500 sản phẩm ứng với 1- (kế hoạch) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: (sản phẩm) Sử dụng máy tính bỏ túi Hs đọc và thực hành theo yêu cầu giáo viên Hoạt động 2:Kiểm tra 15’ Câu1: Tìm x biết: a) b) Câu2: Biết rằng 15,51.2 = 31,02 31,02:3 = 10,34 không cần tính toán.Em hãy điền vào các ô trống sau: Hs làm bài Câu hỏi Phép tính Kết quả a)Tìm của 15,51 b)Tìm của 10,34 c)Tìm 1 số biết của nó bằng 15,51 d)Tìm 1 số biết của nó bằng 10,34 4. Củng cố: Muốn tìm một số biết của nó ta tính 5. Hướng dẫn về nhà Học bài Làm bài 132,133 (SBT tr24) Chuẩn bị sẵn máy tính bỏ túi, tốt nhất là loại CASIO fx-220 Ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính. Ngày soạn:............................ Ngày giảng:. Tiết 34 :tìm tỉ số của hai số A.Mục Tiêu - Hs hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ hoặc ghi câu hỏi, bài tập. ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to. HS: bảng phụ để hoạt động nhóm. C. tiến trình dạy học 1.Tổ chức : 6A: 6B: 2. Kiểm tra: HS 1: Tính tỷ số của a) và b) 0,3 tạ và 50 kg b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg HS 2: - Chữa bài tập Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột. Hãy giải thích công thức sử dụng Chữa bài tập Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg) Có Nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Lý thuyết - Tỷ số là gì - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. - Thế nào là tỷ lệ xích? Công thức? - Thương của phép chia a cho số b (b≠ 0) gọi là tỷ số của a và b - Để tìm tỷ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả. Công thức: - Tỷ lệ xích T của một bản vẽ hay bản đồ là tỷ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ hay bản đồ và khoảng cách b tương ứng trên thực tế T: Tỉ lệ xích a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ b: khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế T= ( a , b có cùng đơn vị đo) Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên. a) b) c) d) Bài 2: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8 GV yêu cầu HS tóm tắt đề Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8 Bài 1: - 2 HS lên bảng chữa bài tập: HS1: a) b) HS2: b) d) Bài 2: HS: Ta có a – b = 8 Thay ta có Có a - b = 8 ị a= 16 +8 ị a = 24 Bài 3 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,9% Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999) Bài 3 HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,99% Bài 4: Luyện tập toàn lớp a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng gì? c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. Bài 4: Luyện tập toàn lớp HS nêu cách làm a) Tỉ số phần trăm mối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: Bài 5: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một máy bay Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Bài 6 GV treo ảnh ‘Cầu Mỹ Thuận” yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề. - Nêu cách giải? GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS. Bài 7 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Lớp 6 C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá. a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C b) Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp Bài 5: HS đọc đề bài, tóm tắt đề: Tính b? HS : Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. b khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Chiều dài thật của máy bay là: 70,51m Bài 6 - HS quan sát “Cầu Mỹ Thuận” Tóm tắt đề : Tính a(cm)? Giải Bài 7 HS hoạt động theo nhóm a) Số HS giỏi của lớp 6C là: 48 .18,75% = 9 (HS ) số HS trung bình của lớp 6C là: 9. 300% = 27 (HS ) số HS khá của lớp 6C là: 48 -(9+27) = 12 (HS ) b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là: Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là: 4. Củng cố - Thương của phép chia a cho số b (b≠ 0) gọi là tỷ số của a và b - Để tìm tỷ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào kết quả. Công thức: - Tỷ lệ xích T của một bản vẽ hay bản đồ là tỷ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ hay bản đồ và khoảng cách b tương ứng trên thực tế T: Tỉ lệ xích a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ b: khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế T= ( a , b có cùng đơn vị đo) 5. Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK ) Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT ) Ngày soạn:............................ Ngày giảng:. Tiết 35: .biểu đồ phần trăm A.Mục Tiêu - Hs biết đọc các biểu dồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệ thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh Ii.phương tiện GV: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông. Tranh phóng to hình 13, 14 ,15 trang 60 , 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục... của địa phương hoặc cả nước HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính. iii. các hoạt động trên lớp 1.Tổ chức : 6A: 6B: 2. Kiểm tra: Hãy đọc biểu đồ sau Gv đưa hình vẽ biểu đồ trên bảng phụ lên để học sinh đọc biểu đồ Hs trả lời a) Có 8% bài đạt điểm 10. b)Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16:(bài) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Lý thuyết 1- Biểu đồ hình cột 2- Biểu đồ ô vuông 3 – Biểu đồ hình quạt - Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang ), có màu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - Vẽ hình vuông chia thành 100 ô mỗi ô tương ứng với 1% - Vẽ hình tròn chia làm 100 phần hình quạt bằng nhau mỗi hình quạt tương ứng với 1% Họat động 2: Luyện tập Bài 1 Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ? Gv yêu cầu hs thực hiện, gọi lần lượt hs lên tính Gv yêu cầu hs nói rõ cách vẽ biểu đồ hình cột ( Tia thẳng đứng, tia nằm ngang..) Bài 2: Bài tập thực tế Ví dụ: Trong tổng kết học kì I vừa qua, lớp ta có 8 hs giỏi, 16 hs khá, 2 hs yếu, còn lại là hs trung bình. Biết cả lớp có 40 hs. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Hướng dẫn học sinh + Tính % từngloại học sinh + Vẽ biểu đồ - Số học sinh giỏi là - Số học sinh khá là - Số học sinh yếu là - Số học sinh trung bình là Bài 4: Phiếu học tập Kết quả bài kiểm tra toán của 1 lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. Gv kiểm tra vài bài, thu một số bài để chấm. Bài 1 Hs :Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông ở nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 +8583 +1641 =23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Bài 2: Bài tập thực tế Hs họat động nhóm Bài 4: Phiếu học tập Hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập 4. Củng cố Gv: để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào? Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột , biểu đồ ô vuông. Hs phải tính các tỉ số phần trăm Vẽ biểu đồ + Dạng cột + Dạng ô vuông + Dạng hình quạt 5. Hướng dẫn về nhà Tiết sau ôn tập chương III. Hs làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “ Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số . bài tập 154, 155, 161 trang 64 SGK - Làm đề cương ôn tập theo câu hỏi nội dung ôn tập chương
Tài liệu đính kèm: