A. MỤC TIÊU
- Củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đ¬ờng cao trong tam giác vuông . Từ các hệ thức đó tính 1 yếu tố khi biết các yếu tố còn lại .
- Vận dụng thành thạo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đ¬ờng cao tính các cạnh trong tam giác vuông .
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết.
B. CHUẨN BỊ
GV: G/án, sgk, sbt, th¬ước, êke
HS: Giải bt, th¬ước, êke
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I. Tổ chức: 9A: 9B:
II. Kiểm tra bài cũ:
CH1:Vẽ hình và viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đ¬ường cao trong t/giác vuông ?
CH2: Giải bài tập 1a) (sbt - 89) HS1:
HS2:
III. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời các hệ thức? vẽ hình viết bằng công thức? HS: tr/lời
b2 = ab'; c2 = ac'
h2 = b'c'
bc = ah
Hoạt động 2: Luyện giải bài tập
Bài tập 3 ( sbt – 90)
GV gọi HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
Hãy điền các kí hiệu vào hình vẽ sau đó nêu cách giải bài toán .
Áp dụng hệ thức nào để tính y ( BC ) ?
Để tính AH ta dựa theo hệ thức nào ?
Gợi ý : AH . BC = ?
GV gọi HS trình bày lời giải .
HS: đọc nd bt
HS: suy nghĩ, tr/lời
Xét t/g vuông ABC, AH BC . Theo Pi- ta-go ta có
BC2 = AB2 + AC2
y2 = 72 + 92 = 130
y =
HS: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đ¬ường cao ta có :
AB . AC = BC . AH
AH =
Vậy x = AH =
TỰ CHỌN TOÁN 9 CHỦ ĐỀ: BÁM SÁT Tiết 1: LUỆN TẬP VỀ CĂN THỨC BẬC HAI A. MỤC TIÊU: - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về căn bậc hai số học và căn thức bậc hai - Luyện giải các bài tập về căn BHSH và CTBH cho hs - Giáo dục ý thức tự học và khả năng quan sát nhận xét của học sinh B. CHUẨN BỊ: GV: g/án, Bt, thước thẳng, sgk, sbt HS: giải bt C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: I. Tổ chức: 9A: 9B: II. Bài cũ: Nêu định nghĩa CBHSH của một số không âm ? Tìm CBHSH của: 16; 37; 36; 49; 81 ? Tìm CBH của: 16; 37; 36; 49; 81 ? GV n/xétchốt lại HS: tr/lời II. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lý thuyết GV cho học sinh nhắc lại về lí thuyết + Định nghĩa CBHSH ? + Định lí về so sánh hai CBH ? HS: tr/lời *) Với hai số a; b không âm ta có: Hoạt động 2: Luyện tập Dạng bài tập: Tìm căn bậc hai số học, căn bậc hai của một số không âm GV tổ chức cho học sinh thi giải toán nhanh ?- a) Tìm CBHSH của: 0,01; 0,04; 0,81; 0,25. b) Tìm căn bậc hai của: 16; 121; 37; 5 GV cho các đội nhận xét chéo GV chốt lại về CBH, CBHSH của một số ko âm HS: giải nhanh bài tập HS: n/xét chéo bt cá nhóm Dạng bài tập: So sánh Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm ? Đại diện từng nhóm lên giải thích bài làm của nhóm mình ? Các nhóm nhận xét và cho điểm a) 2 và . Ta thấy: 2 =1 + 1 mà 1 < .Vậy 2 < b) 1 và Ta thấy 1 = 2 - 1 mà 2 = nên 1 > c) và 10 Ta thấy 10 = 2.5 = 2. Dạng 3: Tìm x Nêu phương pháp làm dạng toán này ? Gv h/d: đưa vế phải về dạng căn bậc hai. Vận dụng định nghĩa để tìm. GV cho học sinh thảo luận theo nhóm khoảng vài phút Gọi 2 hs tr/bày GV nhấn mạnh phương pháp giải bt. HS1: a) Vì 3 = nên x = 9 HS2: b) Þ x=81 IV. Củng cố: Nêu lại các phương pháp làm các dạng toán đã nêu ở trên ? GV lu ý kĩ dạng toán tìm x. HS: tr/lời V. Hướng dẫn ở nhà: - Học lại các định nghĩa, định lí. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm trước các bài tập phần căn thức bậc hai ---------------------------------------------------------- NS: NG: 9A: 9B: Tiết 2: LUYỆN TẬP HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG A. MỤC TIÊU - Củng cố các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông . Từ các hệ thức đó tính 1 yếu tố khi biết các yếu tố còn lại . - Vận dụng thành thạo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao tính các cạnh trong tam giác vuông . - Có ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết. B. CHUẨN BỊ GV: G/án, sgk, sbt, thước, êke HS: Giải bt, thước, êke C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: I. Tổ chức: 9A: 9B: II. Kiểm tra bài cũ: CH1:Vẽ hình và viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong t/giác vuông ? CH2: Giải bài tập 1a) (sbt - 89) HS1: HS2: III. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời các hệ thức? vẽ hình viết bằng công thức? HS: tr/lời b2 = ab'; c2 = ac' h2 = b'c' bc = ah Hoạt động 2: Luyện giải bài tập Bài tập 3 ( sbt – 90) GV gọi HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . Hãy điền các kí hiệu vào hình vẽ sau đó nêu cách giải bài toán . Áp dụng hệ thức nào để tính y ( BC ) ? Để tính AH ta dựa theo hệ thức nào ? Gợi ý : AH . BC = ? GV gọi HS trình bày lời giải . HS: đọc nd bt HS: suy nghĩ, tr/lời Xét t/g vuông ABC, AH ^ BC . Theo Pi- ta-go ta có BC2 = AB2 + AC2 y2 = 72 + 92 = 130 y = HS: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao ta có : AB . AC = BC . AH Þ AH = Vậy x = AH = Bài số 5 (sbt – 90) GV yêu cầu HS đọc đề bài và ghi GT , KL của bài toán . Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? Để tính được AB , AC , BC , CH mà biết AH , BH ta dựa theo những hệ thức nào? 6. Bài tập ( 29 phút) - Xét D AHB theo Pitago ta có gì ? - Tính AB theo AH và BH ? - GV gọi HS lên bảng tính . - Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông hãy tính AB theo BH và BC . - Hãy viết hệ thức liên hệ từ đó thay số và tính AB theo BH và BC . - GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải . - Tơng tự nh phần (a) hãy áp dụng các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông để giải bài toán phần (b) . - GV ra tiếp bài tập 11( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - D ABH và D ACH có đặc điểm gì? Có đồng dạng không ? vì sao ? - Ta có hệ thức nào ? vậy tính CH nh thế nào ? - Viết tỉ số đồng dạng từ đó tính CH . - Viết hệ thức liên hệ giữa AH và BH , CH rồi từ đó tính AH - GV cho HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . ã ) ã Bài tập 5 ( SBT - 90 ) GT : D ABC ( = 900) AH ^ BC KL: a) AH = 16 ; BH = 25. Tính AB , AC , BC , CH ? b) AB = 12 ; BH = 6 Tính AH , AC , BC , CH Giải : a) Xét D AHB ( = 900) theo định lí Pi-ta-go ta có : AB2 = AH2 + BH2 = 162 + 252 = 256 + 625 = 881 đ AB = ằ 29,68 - Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông ta có : AB2 = BC . BH đ BC = 35,24 Lại có : CH = BC - BH = 35,24 - 25 = 10,24 Mà AC2 = BC . CH = 35,24 . 10,24 đ AC ằ 18,99 . b) Xét D AHB ( = 900) đ Theo Pi-ta-go ta có : AB2 = AH2 + BH2 đ AH2 = AB2 - BH2 = 122 - 62 đ AH2 = 108 đ AH ằ 10,39 Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông ta có : AB2 = BC . BH đ BC = 24 Có HC = BC - BH = 24 - 6 = 18 Mà AC2 = CH.BC đ AC2 = 18.24 = 432 đ AC ằ 20,78 ã Bài tập 11 ( SBT - 91) GT: AB : AC = 5 : 6 AH = 30 cm KL: Tính HB , HC ? Giải : Xét D ABH và D CAH Có ABH = CAH (cùng phụ với góc BAH ) đ D ABH đồng dạng D CAH đ Mặt khác BH.CH = AH2 đ BH = ( cm ) Vậy BH = 25 cm ; HC = 36 (cm ) IV. Củng cố (thông qua bài giảng) V. Hớng dẫn về nhà (1 phút) - Học thuộc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông . - Xem lại các bài tập đã chữa, vận dụng tơng tự vào giải các bài tập còn lại trong SBT/90 , 91 - Bài tập 2 , 4 ( SBT - 90) ; Bài tập 10 , 12 , 15 ( SBT - 91)
Tài liệu đính kèm: