Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Mỹ Cẩm

Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Mỹ Cẩm

I- MỤC TIÊU:

- Ôn tập và củng cố lại các kiến thức cơ bản về hình học đã học ở lớp 5.

- Vận dụng các công thức tính diện tích tam giác; hình thang; hình tròn; diện tích xung quang, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn; thể tích hình hộp chữ nhật; thể tích hình lập phương để giải bài tập.

- Rèn kỹ năng tính toán, tính nhanh chính xác và cách trình bày lời giải.

II- CHUẨN BỊ:

Máy tính điện tử bỏ túi.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò

1. Lý thuyết:

* Vẽ hình và gọi HS nêu

 lại công thức tính diện

tích của tam giác.

* Gọi HS nêu công thức

 tính diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là a, b và đường cao tương ứng h.

* Gọi HS nêu lại công thức tính chu vi của hình tròn.

* Nêu lại công thức tính diện tích của hình tròn.

* Vẽ hình và yêu cầu HS viết công thức tính diện tích xung quang và diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hộp chữ nhật.

 * Công thức tính diện

tích của tam giác:

 S = .

*Công thức

 tính diện tích của hình thang

 S = .

*Công thức tính chu vi của hình tròn.

 C = d.3,14 = r.2.3,14

* Công thức tính diện tích của hình tròn.

 S = r.r.3,14

*Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương

 Sxq = 4a.a = 4a2.

-Công thức tính diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hộp chữ nhật.

 Stp = 6a.a = 6a2.

-Công thức tính thể tích của hình lập phương và hộp chữ nhật.

 V = a.a.a = a3.

-Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

 V = a.b.c.

 

doc 67 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Mỹ Cẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: o6/8/11
Tiết 1
ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA LỚP 5
I- Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 5.
- Vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình lớp 5 để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng tính toán, tính nhanh và cách trình bày lời giải.
II- Chuẩn bị:
- Giấy và máy tính điện tử bỏ túi.
III- Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Các phép tính với số thập phân:
* Gọi một học sinh lên bảng thực hiện phép tính sau:
a, 58,2
 + 24,3
b, 19,36
 + 4,08
c, 75,8
 + 249,19
d, 0,995
+ 0,868
* Nhận xét và hướng dẫn lại cho HS cách tính của bài tập trên.
* Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Đặt phép tính rồi tính:
a, 7,8 + 9,6; b, 34,82 + 9,75;
c, 57,648 + 35,37.
* Yêu cầu HS thực hiện phép tính sau:
- Đặt phép tính rồi tính:
a, 68,72 - 29,91; b, 52,37 - 8,64;
c, 75,5 - 30,26.
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
- Một người đi xe đạp, trong 3h đầu nỗi giờ đi được 10,8 km, trong 4h tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52 km. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu km?.
* Nhận xét và hướng dẫn lại cho HS cách giải bài tập trên.
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
- Có 8 bao gạo cân nặng 243,2Kg. Hỏi 12 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
- Trong bài toán này ta phải thực hiện những phép tính nào?.
* Bài 1:
a, 58,2
 + 24,3
 82,6
b, 19,36
 + 4,08
 23,44
c, 75,8
 + 249,19
 324,99
d, 0,995
+ 0,868
 1,863
* Bài 2:
a, 7,8
 + 9,6
 16,4
b, 34,82
 + 9,75
 44,57
c, 57,648
 + 35,37
 93,018
* Bài 3:
a, 68,72
 - 29, 91
 38, 81
b, 52,37
 - 8,64
 43,73
c, 75,5
 - 30,26
 45,24
* Bài 4:
- Trong 3h đầu người đó đi được:
 3x10,8 = 32,4 ( km).
- Trong 4h tiết theo người đó đi được:
 4x9,52 = 38,08 ( km).
- Người đó đi được tất cả là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 ( km).
- Trả lời: Người đó đi được tất cả là 70,48 Km.
* Bài 5:
- 8 bao gạo cân nặng 243,2Kg, thì mỗi bao gạo nặng là:
 243,2:8 = 30,4Kg.
- 12 bao gạo như thế cân nặng là:
 12x30,4 = 364,8 ( Kg).
- Trả lời: 12 bao gạo như thế có cân nặng là 364,8 ( Kg).
2. Một số dạng bài toán:
* Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tìm x:
a, x + 3,5 = 4,72 + 2,28.
b, x - 7,2 = 3,9 + 2,5.
- Hướng dẫn HS cách tìm x.
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng đáy bé, chiều cao bằng đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?.
- Hướng dẫn HS cách giải của bài tập trên.
* Bài 1:
a, x + 3,5 = 4,72 + 2,28
 x = 4,72 + 2,28 - 3,5
 x = 3,5.
b, x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x = 3,9 + 2,5 +7,2
 x = 13,6
* Bài 2:
- Chiều dài của đáy lớn là:
 150x = 250m.
- Chiều cao có độ dài là:
 250x = 100m.
- Diện tích của mảnh đất đó có diện tích là:
- Trả lời: Diện tích của mảnh đất đó là 20000 m2, bằng 2 ha
4. Củng cố: 
	 - Nhấn mạnh các dạng bài tập cơ bản của chương trình lớp 5.
	 - Làm bài tập: Lúc 6h, một ô tô chở hàng từ A với vận tốc 45km/h. Đến 8h, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/h và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lich đuổi kịp chở hàng?.
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	 - Ôn lại các kiến thức về số tự nhiên.
	 - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.	
Ngày soạn: 13/6/11
Tiết 2: 
ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA LỚP 5
I- MỤC TIÊU:
- Ôn tập và củng cố lại các kiến thức cơ bản về hình học đã học ở lớp 5.
- Vận dụng các công thức tính diện tích tam giác; hình thang; hình tròn; diện tích xung quang, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn; thể tích hình hộp chữ nhật; thể tích hình lập phương để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng tính toán, tính nhanh chính xác và cách trình bày lời giải.
II- CHUẨN BỊ:
Máy tính điện tử bỏ túi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Lý thuyết:
h
a
* Vẽ hình và gọi HS nêu
 lại công thức tính diện 
tích của tam giác. 
* Gọi HS nêu công thức
 tính diện tích của hình thang có độ dài hai đáy là a, b và đường cao tương ứng h.
* Gọi HS nêu lại công thức tính chu vi của hình tròn.
* Nêu lại công thức tính diện tích của hình tròn.
* Vẽ hình và yêu cầu HS viết công thức tính diện tích xung quang và diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hộp chữ nhật.
c
b
a
a
* Công thức tính diện 
tích của tam giác:
 S = .
*Công thức
 tính diện tích của hình thang
 S = .
*Công thức tính chu vi của hình tròn.
 C = d.3,14 = r.2.3,14
* Công thức tính diện tích của hình tròn.
 S = r.r.3,14
*Công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương 
 Sxq = 4a.a = 4a2.
-Công thức tính diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hộp chữ nhật.
 Stp = 6a.a = 6a2.
-Công thức tính thể tích của hình lập phương và hộp chữ nhật.
 V = a.a.a = a3.
-Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
 V = a.b.c.
2. Bài tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài 1:Cho biết diện tích của hình chữ nhật ABCD là 2400cm2 (xem hình vẽ) tính diện tích của hình tam giác MDC.
C
A
D
B
M
15cm
25cm
* Cho HS làm bài tập sau:
Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng đáy lớn, đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 64, 5kg thóc. Tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.
- Hướng dẫn HS giải bài tập 2.
- Gọi HS trình bày lơì giải của bài tập trên.
* Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài 3: Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8 dm. người ta sơn mặt ngoài của thùng. hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu m2.
* Bài tập 1:
- Diện tích của hình chữ nhật ABCD được tính: 
 SABCD = CD.AD = 2400.
Suy ra CD = 2400AD = 2400:40
 = 60cm.
- Diện tích tam giác được tính:
 SMDC = = 
- Trả lời diện tích tam giác MDC là 750cm2.
* Bài tập 2:
- Đáy bé có chiều dài là:
 120. = 80m.
- Chiều cao của hình thang là:
 80 - 5 = 75m.
- Diện tích của mảnh ruộng hình thang là: S = .
- Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: kg
* Bài tập 3:
- Diện tích quét sơn chính là diện tích xung quang và diện tích một đáy:
- Diện tích xung quang của thùng là:
 Sxq = 2(1,5 + 0,6).8 = 33,6m2.
- Diên tích một đáy là:
 Sd = 1,5.0,6 = 0,9m2.
- Diện tích quét sơn là:
 S = 33,6 + 0,9 = 34,5m2.
4. Củng cố:
	- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài của HS.
	- Nhấn mạnh các công thức tính diện tích và làm bài tập 1; 2 (SGK toán lớp 5 trang 105; 106).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	- Tiếp tực ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 5.
	- Xem lại các bài tập về tính diện tích dã chữa.
Ngày KT: 30/8/11
Tiết 3: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 26/8/11
Tiết 4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 
	- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
	- Biết vận dụng 1 cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
	- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 
II- CHUẨN BỊ:
- Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài tập 29 (SGK - 17).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 
 - Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra: 
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
 3. Bài mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Củng cố lý thuyết
* Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
* Nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
 Phép tính
Tính chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
a+b=b+a
a.b=b.a
Kết hợp
(a+b)+c=a+(b+c)
(a.b).c=a.(b.c)
Cộng với số 0
a+0=0+a=a
Nhân với số 1
a.1=1.a=a
Phân phối của phép nhân với phép cộng
a(b+c)=a.b+a.c
2. Bài tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập 32 ( SGK - 17).
* Gọi một HS lên bảng làm bài tập 32.
* Yêu cầu HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 51 ( SBT - 9).
- Tổ chức cho HS thảo luận về lời giải của bài tập 51.
* Yêu cầu HS làm bài tập 59 (SBT-10).
- Hướng dẫn HS Giải bài tập 59 và khai thác các cách giải khác.
* Nhấn mạnh cách giải của bài tập 51.
* Yêu cầu HS Tính nhanh bài tập sau :
2. 31. 12 + 4.6 . 42 + 8. 27.3
* Bài tập 32:
a, 996 + 45 = 996 + ( 4 + 41)
 = ( 996 + 4) + 41
 = 1000 + 41
 = 1041.
b, 37 + 198 = ( 35 + 2) + 198
 = 35 + ( 2 + 198)
 = 35 + 200
 = 235.
Bài 51 (SBT-9)
- Vì x là tổng a + b
Ta có: x nhận giá trị 
25 + 14 = 39; 33 + 14 = 52
25 + 23 = 48; 33 + 23 = 61
Suy ra: M={39 ; 43; 52; 61}
Tập hợp M có 4 phần tử
* Bài tập 59 ( SBT - 10)
a. C1: (10a + b) = 1001
 = 1010 a + 101b
 = 1000a + 10a + 100b + b
 = 
C 2: 
 x 101
 ab
 ab
Tương tự h/s tính được:
b. = 
* Bài tập tính nhanh:
2. 31. 12 + 4.6 . 42 + 8. 27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24 (31 + 42 + 27)
= 24 . 100 = 2400
4. Củng cố:
	 - Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
	 - Làm bài tập 52 và hướng dẫn bài tập 54 ( SBT - 9).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	 - Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
	 - Làm các bài tập 55; 57 ( SBT - 9;10).
Ngày soạn: 03/9/11
Tiết 5: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
	- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 
	- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II- CHUẨN BỊ: 
	- Máy tính điện tử bỏ túi và SBT. 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	 1. Ổn định:
	2.Kiểm tra: 
	 - Sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Củng cố lý thuyết:
* Hỏi cho hai số tự nhiên a và b thì khi nào có phép trừ a - b = x ?.
* Yêu cầu HS nêu điều kiện để có hiệu a- b.
* Yêu cầu HS hiệu 8 - 4 bằng tia số.
* Nhấn mạnh điều kiện để thực hiện được phép trừ và cách biểu diễn trên tia số.
* Khi nào có phép chia hết và điều kiện đối với số chia?.
* Trong phép chia có dư: 
Số bị chia = ?. và điều kiện đối với số dư.
* Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x.
* Điều kiện để có hiệu a - b là a b.
* 8 - 4 = 4và được minh hoạ hình vẽ sau: 
 8
 4
 0 1 2 3 4 5 6 7 8
 4
*Số tự nhiện a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho:
a = b.q
* Trong phép chia có dư: 
Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư
a = b.q + r (0 < r < b).
Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
2. Bài tập:
* 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần.
- Yêu cầu HS nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Tổ chức cho HS thảo luận về lời giải của học sinh trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn học sinh cách tìm x.
* Yêu cầu HS làm bài tập 52 ( SGK - 25) ... a một phần hai có nghĩa là tìm 
Lấy một phần hai của một phần hai rồi đem chia cho một phần hai có kết quả là: Vậy bạn an nói đúng.
* Bài tập 121:
Vì xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường. Vậy xe lửa cách Hà Nội quãng đường là: = 61,2 km
Do đó xe lửa còn cách Hải phòng một quãng đường là: 102 - 61,2 = 40.8 km
* Bài tập 122:
 Khối lượng hành cần là:
2.5% = = 0,1 kg.
Khối lượng đường cần là:
= 0,002 kg.
Khối lượng muối cần là:
= 0,15 kg.
Trả lời: Nếu muối 2 kg rau cải thì cần 0,1 kg hành, 0,002 kg đường và 0,15 kg muối.
* Bài tập 123:
Vì mỗi nặt hàng giảm giá 10% nên mỗi mặt hàng có giá mới là:
 Mặt hàng A: 35000 - 35000.10% 
 = 31500 đ.
Mặt hàng B: 12000 - 120000.10% 
 = 108000 đ.
Mặt Hàng C: 67000 - 67000.10% = 
 = 60300 đ.
Mặt hàng D: 450000 - 450000.10% = 
 = 405000 đ.
Mặt hàng E: 240000 - 240000.10% = 
 = 216000đ.
Vậy người bán hàng ghi giá sai của các mặt hàng A, D.
4. Củng cố:
	- Nhấn mạnh cách sử dụng máy tính để giải bài tập tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	- Hướng dẫn HS làm bài tập 125 (SGK - 53).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	- Ôn lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	- Làm bài tập 125 (SGK - 53) và các bài tập ở SBT.
Ngày giảng: 03/04/2012
Tuần 32
Tiết 30: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc. 
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập. 
- Rèn kỹ năng về hình. 
II- CHUẨN BỊ: 
	- Thước thẳng, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	 1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học.
	3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Củng cố lý thuyết:
 - Khi nào thì + = .
 - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của HS vừa trả lơi.
- Nhận xét và củng cố lại điều kiện để có tổng + = .
- Tia phân giác của một góc là gì?.
- Nhấn mạnh điều kiện để một tia là tia phân giác của một góc.
- Nêu cách vẽ tia phân giác.
- Gọi HS nêu lại cách vẽ tia phân giác.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét và củng cố lại cách vẽ tia phân giác của một góc.
* Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = . Ngược lại, nếu + = thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 
* Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
* Cách vẽ tia phân giác của một góc:
- Cách 1: Dùng thước đo góc.
Ta có 
Mà 
.
Vẽ tia Oz nằm giữa Ox và Oy sao cho .
- Cách 2: Gấp giấy.
Vẽ góc xOy lên giấy trong. Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy. 
2. Bài tập:
* Gọi một HS lên bảng làm bài tập 33 (SGK - 87).
- Tổ chức cho HS thảo luận về lời giải của bài tập 33.
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách giải của bài tập 33.
- Nhấn mạnh lại điều kiện để tia Ot là tia phân giác của góc xOy.
* Yêu cầu HS làm bài tập 35 (SGK - 87).
- Hướng dẫn HS làm bài tập 35.
+ Góc xOy là góc bẹt nên ta có 
+ Vì tia Oa là tia phân giác nê ta có diều gì?.
+ Tương tự ta có 
+ Góc aOb bằng tổng của hai góc nào?.
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập 35.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại lời giải của bài tập 35.
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 36 (SGK - 87).
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập 36.
- Yêu cầu các nhóm so sánh lời giải của các nhóm.
- Nhận xét và hướng dẫn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, cách tìm số đo của góc có liên quan tới tia phân giác.
* Nhấn mạnh lại diều kiện để một tia là tia phân giác của một góc.
* Bài tập 33:	
Hai góc kề 
bù xOy, 	
yOx’ và 
Suy ra: 
Vì tia Ot tia phân giác của góc xOy nên ta có: 
. 
Vậy 
 = 650 + 500 = 1150.
* Bài tập 35:
Góc xOy là
góc bẹt nên ta có
- Vì tia Oa là tia 
phân giác của góc
xOm nên ta có
Tương tự ta có: 
Do đó ta có 
O
x
y
m
z
n
* Bài tập 36:
- Vì Om là tia phân
giác của góc xOy nên
ta có: 
.
- Mặt khác ta có: 
- Vì On là tia phân giác của góc yOz nên ta có: 
.
4. Củng cố:
	- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài tập của HS.
	- Hướng dẫn bài tập 37 (SGK - 87).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	- Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc.
	- Làm bài tập 34; 37 (SGK - 87).
Ngày giảng: 10/04/2012
Tuần 33 Tiết 31: TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I- MỤC TIÊU:
	- Củng cố và khắc sâu khái niệm tỉ số của hai số và quy tắc tìm tỉ số phần trăm của của hai số a và b. 
	- Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 
	- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải 1 số bài toán thực tiễn. 
II- CHUẨN BỊ:
	- Máy tính bỏ túi và giấy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định: - Phân nhóm học tập.
	2. Kiểm tra sĩ số:- Kết hợp kiểm tra trong bài
	3.Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Củng cố lý thuyết:
* Tỉ số của hai số là gì? Tỉ số của hai số a và b được kí hiệu như thế nào?.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét và củng cố lại tỉ số của hai số a và b.
* Nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm.
- Nhấn mạnh bài toán 3 về phân số.
* Tỉ số của hai số:
Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là a/b ).
* Quy tắc:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhận a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: %.
2. Bài tập:
* Yêu cầu HS chữa bài tập 139 (SGK - 58).
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 139.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và nhấn mạnh lại khái niệm tỉ số của hai số.
* Yêu cầu HS làm bài tập 142 (SGK - 59).
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập 142.
- Gọi HS khác nhận xét bài của hs trình bày trên bảng.
* Gọi một HS lên bảng làm bài tập 143 (SGK - 59).
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 143.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 144 (SGK - 59).
- Nếu gọi a là lượng nước trong 4kg dưa chuột thì theo quy tắc ta có biểu thức nào?.
- Tính a như thế nào ?.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 144.
- Nhận xét và chốt lại lời giải của bài tập 144.
* Bài tập 58:
 Tỉ số của hai số a và b có thể viết là a/b. Cách viết này khác cách viết phân số vì. tỉ số a/b thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, ... còn khi nói: Phân số a/b thì cả a và b phải là các số nguyên.
- Ví dụ: Tỉ số của hai số: 1,7:3,12; 
* Bài tập 142:
Vàng bốn số 9 (9999) có nghĩa là trong 10000g "vàng" này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là = 999,9%.
* Bài tập 143:
Tỉ lệ số phần trăm muối trong nước biển là: 
 % = 5%.
Trả lời: Tỉ lệ phần trăm muối trong nước biển là 5%.
Bài tập 144:
Gọi lượng nước trong 4kg dưa chuột là a (a Î Z, a > 0).
 Ta có % = 97,2%.
 Þ a = 97,2. 100,4 = 3,888kg.
Trả lời: Trong 4kg dưa chuột có 3,888kg nước.
4. Củng cố:
	- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài tập ở nhà của HS.
	- Làm bài tập 146 (SGK - 59).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	- Ôn lại khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.
Ngày giảng: 17/04/2012 	
Tuần 34	Tiết 32. TAM GIÁC 
I- MỤC TIÊU:
Biết vẽ tam giác .
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
II- CHUẨN BỊ:
_ Sgk , thước thẳng , thước đo góc, compa .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định: - Phân nhóm học tập.
	2. Kiểm tra sĩ số:- Kết hợp kiểm tra trong bài
	3.Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Củng cố lý thuyết:
_ Tam giác ABC là gì ?
_ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
_ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) .
I. Tam giác ABC là gì ?
 _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
_ Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : .
+3cạnh:AB,AC,BC . 
2. Bài tập:
- 1 HS đọc đề bài 46 SGK
- Yêu cầu 1 HS khác lên bảng vẽ hình a
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Gv nhận xét và nhấn mạnh lại cách vẽ hình
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập b
- Gọi HS khác nhận xét bài của hs trình bày trên bảng.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại bài tập 46.
- 1 HS đọc đề bài 47 SGK
- Yêu cầu 1 HS khác lên bảng vẽ hình 
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Gv nhận xét và nhấn mạnh lại cách vẽ hình
* Bài tập 46:
A
a/
M
C
B
b/ 
 I
	N	B
	K	A	M
* Bài tập 47:
 T
 R	 I
4. Củng cố:
	- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài tập ở nhà của HS.
	- Xem lai cách vẽ tam giác 
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	- Ôn lại khái niệm tam giác+ cách vẽ hình
Ngày dạy: 28/04/ 2011
Tuần 35
Tiết 33: LUYỆN TẬP TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
 I- MỤC TIÊU:
 - Học sinh có kỹ năng tính tỉ số % của 2 số trên máy tính 
Củng cố kiến thức , quy tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số % của 2 số , luyện 3 bài toán cơ bản về phân số đưới dạng tỉ số %.
HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số , tỉ số % vào việc giải 1 số bài toán thực tế .
II- CHUẨN BỊ:
- Máy tính casio f(x).220
- Bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định: - Phân nhóm học tập.
	2. Kiểm tra sĩ số:- Kết hợp kiểm tra trong bài
	3.Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Củng cố lý thuyết:
- Nêu quy tắc tìm tỉ số % của 2 số a và b ? Viết công thức 
- Sửa bt 139/25(SBT) 
 Tìm tỉ số % của :a/ 2và 1 ; 
 b/ 0,3 tạ và 50 kg.
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời: Thương của phép chia a cho b ( b khác 0) gọi là tỉ số của a & b. kí hiệu là a: b hay 
- HS lên bảng làm.
a/ 
b/ 3/5
- HS nhận xét, sửa chữa.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc đề bài 143 SGK
- Yêu cầu 1 HS khác lên bảng làm 
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Gv nhận xét và nhấn mạnh lại cách làm
- 1 HS đọc đề bài 145SGK 
- Gọi một HS lên bảng làm bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài của hs trình bày trên bảng.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại bài.
- 1 HS đọc đề bài 147SGK
- Yêu cầu 1 HS khác lên bảng làm
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Gv nhận xét và nhấn mạnh lại cách làm 
Bài 143: 
Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển là: 5%
Bài 145: 
Tỉ lệ xích của một bản đồ là: 
1/1000 000
Bài 147
Tóm tắt :
b=1535 ,T= 
Trên bản đồ tỉ lệ xéch 1:20000 thì cầu dài T=
a = 1535.
4. Củng cố:
	- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài tập ở nhà của HS.
	- Xem lai cách giải bài tập về tỉ số của hai số
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
	- Ôn lại các khái niệm, định nghĩa để chuẩn bị ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tu chon.doc