Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 9: Một số dạng bài tập thường gặp về ước và bội - Năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 9: Một số dạng bài tập thường gặp về ước và bội - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS được củng cố lại các khái niệm ước và bội.

2. Kĩ năng: Biết tìm ước và bội của một số. Rèn kỹ năng nhân, chia, trình bày bài toán chính xác, khoa học.

3. Thái độ: Biết tư duy một cách có logic một vấn đề toán học.

B. Chuẩn bị:

 GV: Phấn màu, bảng phụ, SBT.

 HS: Giấy nháp, đồ dùng học tập. Ôn tập kiến thức về ước và bội của một số

C. Tổ chức các hoạt động:

Họat động 1. Ổn định tổ chức:

Họat động 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: - Khi nào ta nói số a là bội của số b? Khi đó ta còn có cách nói khác như thế nào?

- Tìm Ư(8), B(4)

HS2: Thế nào là ước, là bội của một số? Nêu cách tìm ước và bội của một số?

Tìm Ư(36). B(5)

Họat động 3. Bài mới:

- GV nêu bài tập trên bảng phụ

Bài 1: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

 a.Một số vừa là bội của 3 vừa là bội của 5 thỡ là bội của 15

 b.Một số vừa là bội của 3 vừa là bội của 9 thỡ là bội của 27

 c.Một số vừa là bội của 2 vừa là bội của 4 thỡ là bội của 8

 d.Một số vừa là bội của 3 vừa là bội của 6 thỡ là bội của 18.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung từng khẳng định và trả lời có VD minh họa cho câu trả lời đó.

? Qua bài tập trên em đã được củng cố kiến thức cơ bản nào?

- Gv nêu tiếp yêu cầu bài 2

Bài 2: Tìm x biết:

a) x B(15) và

b) x 12 và

c) x Ư(30) và x > 12

d) 8 x

(*)/ Yêu cầu của bài toán này là gì và PP làm như thế nào?

- HS làm theo nhóm.

- Gọi lần lượt 4 nhóm lên bảng trình bày

- Các nhóm nhận xét.

- GV lưu ý cách trình bày của HS.

? Qua bài tập đã giúp em ôn tập lại kiến thức cơ bản nào?

Bài 3: Tỡm số tự nhiờn x sao cho :

a. n + 2 chia hết cho n - 1

b. 2n +1 chia hết cho 6 - n

- GV nêu đề và cho HS suy nghĩ

? Ta có n +2 chia hết cho n - 1 em hiểu như thế nào?

(*)/ Hãy biến đổi n + 2 để xuất hiện dạng n - 1 (thêm, bớt ở số 2)?

? Nhận xét gì về n - 1 trong số bị chia. Từ đó suy ra điều gì về 3 với n - 1?

? Hãy tìm các ước của 3.

? Vậy n - 1 có thể bằng các giá trị nào?

? Tìm n như thế nào?

? tương tự hãy làm tiếp ý b.

- GV gọi HS lên bảng trình bày ý b) - HS theo dõi trên bảng và suy nghĩ trả lời miệng- Yêu cầu HS lấy VD minh họa.

Kết quả:

Trả lời: khẳng định a đúng

 Khẳng định b sai vỡ nếu a =18 thỡ a3 và a9 nhưng a 27

 Khẳng định c sai vỡ nếu a =4 thỡ a2 và a4 nhưng a 8

 Khẳng định d sai vỡ nếu a =12 thỡ a3 và a6 nhưng a 18.

- Hs phát biểu miệng:.

- HS theo dõi tiếp bài 2

- Đây là dạng toán tìm x có điều kiện , cần sử dụng tới kiến thức về ước, bội của một số và thứ tự giữa các số.

 + Ta cần dựa vào kiến thức tìm ước hoặc bội của một số để tìm ra x, sau đó căn cứ tiếp vào điều kiện quan hệ thứ tự để xác định được các giái trị cuối cùng của x.

- Nhóm 1: a) x B(15) và

Ta có: B(15) = {0; 15; 30; 45; 60;75;.}

và có => x .

- Nhóm 2: b) x 12 và

Ta có: x 12 => x B(12)

mà B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; .}

và => x

- Nhóm 3: c) x Ư(30) và x > 12

ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 15; 30}

và x > 12 => x .

- Nhóm 4: d) 8 x => x Ư(8) => x

- HS theo dõi đề bài và làm bài theo gợi ý của GV qua trả lời các câu hỏi vấn đáp.

- HS: Khi n + 2 n-1 thỡ n - 1 là ước của n + 2

Ta có thể viết n + 2 = (n - 1) + 3

Giải:

a. Ta cú n + 2 n-1 suy ra [(n- 1) + 3] (n- 1) hay 3(n- 1)

Do đó n-1 phải là ước của 3

mà Ư(3) = { 1; 3}

Suy ra n -1 = 1; hoặc n - 1 = 3

Nếu n -1 = 1 suy ra n = 2

Nếu n -1 = 3 suy ra n = 4

Vậy n = 2 hoặc n = 4 thỡ n + 2 n-1

b. 2n + 1 6-n suy ra [(2n+ 1) – 2(n+ 1)] (n+ 1) hay 5(n + 1)

Suy ra n + 1 =1 hoặc n+ 1 = 5

Với n +1 = 5 thỡ n = 4

Với n + 1 = 1 thỡ n = 0

Vậy n = 0 hoặc n = 4 thỡ 2n + 1 6-n

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 9: Một số dạng bài tập thường gặp về ước và bội - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/10/2010
Tuần 9
Tiết 9
một số dạng bài tập thường gặp về ước và bội 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố lại các khái niệm ước và bội.
2. Kĩ năng: Biết tìm ước và bội của một số. Rèn kỹ năng nhân, chia, trình bày bài toán chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Biết tư duy một cách có logic một vấn đề toán học.
B. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, bảng phụ, SBT.
	HS: Giấy nháp, đồ dùng học tập. Ôn tập kiến thức về ước và bội của một số
C. Tổ chức các hoạt động:
Họat động 1. ổn định tổ chức: 
Họat động 2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1:	- Khi nào ta nói số a là bội của số b? Khi đó ta còn có cách nói khác như thế nào?
- Tìm Ư(8), B(4)
HS2: Thế nào là ước, là bội của một số? Nêu cách tìm ước và bội của một số?
Tìm Ư(36). B(5)
Họat động 3. Bài mới:
- GV nêu bài tập trên bảng phụ 
Bài 1: Chọn khẳng định đỳng trong cỏc khẳng định sau:
 a.Một số vừa là bội của 3 vừa là bội của 5 thỡ là bội của 15
 b.Một số vừa là bội của 3 vừa là bội của 9 thỡ là bội của 27
 c.Một số vừa là bội của 2 vừa là bội của 4 thỡ là bội của 8
 d.Một số vừa là bội của 3 vừa là bội của 6 thỡ là bội của 18.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung từng khẳng định và trả lời có VD minh họa cho câu trả lời đó.
? Qua bài tập trên em đã được củng cố kiến thức cơ bản nào?
- Gv nêu tiếp yêu cầu bài 2
Bài 2: Tìm x biết:
a) x B(15) và 
b) x 12 và 
c) x Ư(30) và x > 12
d) 8 x 
(*)/ Yêu cầu của bài toán này là gì và PP làm như thế nào?
- HS làm theo nhóm.
- Gọi lần lượt 4 nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm nhận xét.
- GV lưu ý cách trình bày của HS.
? Qua bài tập đã giúp em ôn tập lại kiến thức cơ bản nào?
Bài 3: Tỡm số tự nhiờn x sao cho :
n + 2 chia hết cho n - 1
2n +1 chia hết cho 6 - n
- GV nêu đề và cho HS suy nghĩ
? Ta có n +2 chia hết cho n - 1 em hiểu như thế nào?
(*)/ Hãy biến đổi n + 2 để xuất hiện dạng n - 1 (thêm, bớt ở số 2)?
? Nhận xét gì về n - 1 trong số bị chia. Từ đó suy ra điều gì về 3 với n - 1?
? Hãy tìm các ước của 3.
? Vậy n - 1 có thể bằng các giá trị nào?
? Tìm n như thế nào?
? tương tự hãy làm tiếp ý b.
- GV gọi HS lên bảng trình bày ý b)
- HS theo dõi trên bảng và suy nghĩ trả lời miệng- Yêu cầu HS lấy VD minh họa.
Kết quả:
Trả lời: khẳng định a đỳng
 Khẳng định b sai vỡ nếu a =18 thỡ aM3 và aM9 nhưng a M 27
 Khẳng định c sai vỡ nếu a =4 thỡ aM2 và aM4 nhưng a M 8
 Khẳng định d sai vỡ nếu a =12 thỡ aM3 và aM6 nhưng a M 18.
- Hs phát biểu miệng:....
- HS theo dõi tiếp bài 2
- Đây là dạng toán tìm x có điều kiện , cần sử dụng tới kiến thức về ước, bội của một số và thứ tự giữa các số.
 + Ta cần dựa vào kiến thức tìm ước hoặc bội của một số để tìm ra x, sau đó căn cứ tiếp vào điều kiện quan hệ thứ tự để xác định được các giái trị cuối cùng của x.
- Nhóm 1: a) x B(15) và 
Ta có: B(15) = {0; 15; 30; 45; 60;75;...}
và có => x .
- Nhóm 2: b) x 12 và 
Ta có: x 12 => x B(12) 
mà B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; ...}
và => x 
- Nhóm 3: c) x Ư(30) và x > 12
ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 15; 30}
và x > 12 => x .
- Nhóm 4: d) 8 x => x Ư(8) => x 
- HS theo dõi đề bài và làm bài theo gợi ý của GV qua trả lời các câu hỏi vấn đáp.
- HS: Khi n + 2 M n-1 thỡ n - 1 là ước của n + 2
Ta có thể viết n + 2 = (n - 1) + 3
Giải:
Ta cú n + 2 M n-1 suy ra [(n- 1) + 3] M (n- 1) hay 3M(n- 1)
Do đú n-1 phải là ước của 3
mà Ư(3) = { 1; 3}
Suy ra n -1 = 1; hoặc n - 1 = 3
Nếu n -1 = 1 suy ra n = 2
Nếu n -1 = 3 suy ra n = 4
Vậy n = 2 hoặc n = 4 thỡ n + 2 M n-1
b. 2n + 1 M 6-n suy ra [(2n+ 1) – 2(n+ 1)] M (n+ 1) hay 5M(n + 1)
Suy ra n + 1 =1 hoặc n+ 1 = 5
Với n +1 = 5 thỡ n = 4
Với n + 1 = 1 thỡ n = 0
Vậy n = 0 hoặc n = 4 thỡ 2n + 1 M 6-n
*/ Họat động vận dụng- Củng cố:
	Nhắc lại khái niệm ước và bội, một số dạng toán đã làm, cách trình bày?
*/ Họat động hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kĩ các kiến thức về ước và bội của một số.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Tiếp tục ôn về số nguyên tố và hợp số để tiết sau học.
- Bài tập về nhà:
 Bài 1:Tỡm cỏc số tự nhiờn x sao cho: 
a/ và b/ và 
c/ Ư(16) và d/ và 
Bài 2: 
Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để: chia hết cho 5 và 9.
	----------------------------------------------------------------------------------------------
	Thanh Hồng, ngày tháng 10 năm 2010
	Đã thông qua

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc