Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 9 - Chủ đề: Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 9 - Chủ đề: Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Biết:

Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng.

Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.

2) Hiểu:

Hiểu rõ các tính chất chia hết của một tổng.

Hiểu được các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.

3) Vân dụng:

Vân dụng linh hoạt các tính chất chia hết để làm bài tập.

II. Tài liệu hổ trợ:

Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

III. Nội dung:

1/ Lý thuyết:

- Các tính chất chia hết của một tổng.

- Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.

2/ Chương trình:

Số học 6, Chương I.

3/ Phương pháp giải:

- Vận dụng các tính chất chia hết, các dấu hiệu chia hết để tính toán linh hoạt, hợp lí.

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Yêu cầu phát biểu tính chất chia hết của một tổng và làm bài tập: Cho tổng A tìm điều kiện của x để A chia hết cho 3, để A không chia hết cho A?

Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách làm.

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - HS phát biểu và trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.

Nhận xét. Bài tập 1:

A=12+15+21+x

Nếu x 3 thì A 3.

Nếu x 3 thì A 3.

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 9 - Chủ đề: Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tiết 9 Ngày soạn:5/11/2011 - Ngày dạy: 8/11/2011
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ TÍNH CHIA HẾT
I. Mục tiêu: 
Biết:
Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng.
Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.
Hiểu: 
Hiểu rõ các tính chất chia hết của một tổng.
Hiểu được các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.
Vân dụng: 
Vân dụng linh hoạt các tính chất chia hết để làm bài tập. 
II. Tài liệu hổ trợ: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
III. Nội dung: 
1/ Lý thuyết:
- Các tính chất chia hết của một tổng.
- Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.
2/ Chương trình:
Số học 6, Chương I.
3/ Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất chia hết, các dấu hiệu chia hết để tính toán linh hoạt, hợp lí.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’
- Yêu cầu phát biểu tính chất chia hết của một tổng và làm bài tập: Cho tổng A tìm điều kiện của x để A chia hết cho 3, để A không chia hết cho A?
Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách làm.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS phát biểu và trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.
Nhận xét.
Bài tập 1:
A=12+15+21+x
Nếu x3 thì A3.
Nếu x3 thì A3.
Hoạt động 2: Luyện tập
35’
- Yêu cầu làm bài tập 2: 
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
Gọi 3HS đứng tại chỗ trả lời
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 
- Yêu cầu làm bài tập 3: 
Khi chia số tự nhiên a cho 24, ta được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
Gọi 2HS đứng tại chỗ trình bày.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 4: 
Các phát biểu sau đúng hay sai:
a. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 4 thì tổng không chia hết cho 4.
b. Nếu tổng của hai số chia hết cho 3, một trong hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3.
Gọi 2HS lên bảng trình bày và nêu rõ cách làm? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 
- Yêu cầu làm bài tập 5: 
Điền chữ số vào dấu * để được số 35*:
a. Chia hết cho 2.
b. Chia hết cho 5.
c. Chia hết cho cả 2 và 5.
Gọi 2HS lên bảng trình bày và nêu cách làm cụ thể.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
3HS trình bày, các HS còn lại chú ý theo dõi.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS trình bày:
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Nhận xét.
Bài tập 2:
a. 42 + 54
vì 42 6; 54 6
nên 42 + 54 6
b. 600 – 14
vì 600 6; 14 6
nên 600 + 14 6
c. 120 + 48 + 20
vì 120 6; 48 6; 20 6
nên 120 + 48 + 20 6
Bài tập 3:
Ta có: a = 24 . b + 10
Vì 24 2; 10 2 => a 2
Vì 24 4; 104 => a 2
Bài tập 4:
a. Sai. 
Vd: 15 4; 14
mà 15 + 1 4
b. Đúng.
Vd: a + 6 3
Vì 6 3 nên a 3
a Î {0; 3; 6; 9; ...}
Bài tập 5:
35*
a. Chia hết cho 2 
=> * Î {0; 2; 4; 6; 8}
b. Chia hết cho 5
=> * Î {0; 5}
c. Chia hết cho cả 2 và 5.
=> * Î {0}
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2’
- Ôn lại những kiến thức đã được đề cập đến trong tiết học.
- Làm các bài tập: 
6/. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a/ 1.2.3.4.5 + 52
b/ 1.2.3.4.5 - 75

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 TC Tiết 9.doc