I. Mục tiêu:
1) Biết:
Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Khái niệm phép trừ, phép chia và điều kiện thực hiện.
2) Hiểu:
Hiểu rõ các tính chất của phép cộng, phép nhân.
Hiểu được khi nào thực hiện được phép tính trừ, chia.
3) Vân dụng:
Vân dụng linh hoạt các tính chất của các phép tính.
II. Tài liệu hổ trợ:
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
III. Nội dung:
1/ Lý thuyết:
- Các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Phép trừ, phép chia và điều kiện thực hiện.
2/ Chương trình:
Số học 6, Chương I.
3/ Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh, tính nhẩm.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’ - Yêu cầu làm bài tập đã cho về nhà: Tính nhanh:
Gọi 3HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách làm.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. - 3HS trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.
Nhận xét. Bài tập 17:
a/ 25+26+27+28+ 29+30+31+32+33+34
=(25+30)+(26+34)+(27+33)+(28+32)+(29+31)
=75+60+60+60+60=314
b/ 25.32=25.4.8=100.8
=800
62.11=62.(10+1)
=62.10+62.1
=620+62=682
101.26=(100+1).26
=100.26+1.26
=2600+26=2626
c/ 19.7=(20-1).7
=20.7-1.7=140-7=133
98.23=(100-2).23
=100.23-2.23
=2300-46=2254
Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 06/09/2011 - Ngày dạy: 09/09/2011 CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP I. Mục tiêu: Biết: Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân. Khái niệm phép trừ, phép chia và điều kiện thực hiện. Hiểu: Hiểu rõ các tính chất của phép cộng, phép nhân. Hiểu được khi nào thực hiện được phép tính trừ, chia. Vân dụng: Vân dụng linh hoạt các tính chất của các phép tính. II. Tài liệu hổ trợ: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập. III. Nội dung: 1/ Lý thuyết: - Các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Phép trừ, phép chia và điều kiện thực hiện. 2/ Chương trình: Số học 6, Chương I. 3/ Phương pháp giải: - Vận dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh, tính nhẩm. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 8’ - Yêu cầu làm bài tập đã cho về nhà: Tính nhanh: Gọi 3HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách làm. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - 3HS trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi. Nhận xét. Bài tập 17: a/ 25+26+27+28+ 29+30+31+32+33+34 =(25+30)+(26+34)+(27+33)+(28+32)+(29+31) =75+60+60+60+60=314 b/ 25.32=25.4.8=100.8 =800 62.11=62.(10+1) =62.10+62.1 =620+62=682 101.26=(100+1).26 =100.26+1.26 =2600+26=2626 c/ 19.7=(20-1).7 =20.7-1.7=140-7=133 98.23=(100-2).23 =100.23-2.23 =2300-46=2254 Hoạt động 2: 35’ - Yêu cầu làm bài tập 18: Tìm tập hợp số tự nhiên x sao cho: Gọi 3HS đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 19: a/ Trong phép chia một số tự nhiên cho 5, số dư có thể là bao nhiêu? b/ Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 5, chia cho 5 dư 2. Gọi 2HS đứng tại chỗ trình bày. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 20: Tìm số tự nhiên x, biết: Gọi 4HS lên bảng trình bày và nêu rõ cách làm? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 21: Tính nhẩm bằng cách: a/ Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số. b/ Nhân thừa số này và chia thừa số kia cùng một số. c/ Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số. d/ Áp dụng tính chất (a+b):c = a:c + b:c. Gọi 4HS lên bảng trình bày và nêu cách làm cụ thể. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Tìm hiểu kĩ đề bài. 3HS trình bày, các HS còn lại chú ý theo dõi. Nhận xét. - Tìm hiểu kĩ đề bài. 2HS trình bày: a/ Chia cho 5 có thể dư: b/ Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2: Nhận xét. - Tìm hiểu kĩ đề bài. 4HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi. Nhận xét. - Tìm hiểu kĩ đề bài. 4HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi. Nhận xét. Bài tập 18: a/ a + x = a x Î {0} b/ a + x > a x Î N* c/ a + x < a x Î Æ Bài tập 19: a/ 0; 1; 2; 3; 4. b/ 5.x 5.x +2 Bài tập 20: a/ 1632 : x = 8 x = 1632 : 8 x = 204 b/ 3 . x – 2 = 13 3x = 13 + 2 x = 15 : 3 x = 5 c/ 18. (x - 2) = 0 x – 2 = 0 x = 0 + 2 x = 2 d/ 0 : x = 0 x Î N* Bài tập 21: a/ 214 – 97 = (214+3) - (97+3) = 217-100 = 117 b/ 24.25 = (24:4).(25.4) = 6.100 = 600 c/ 300:25 = (300.4):(25.4) = 1200:100 = 12 d/ 42:4 = (40+12):4 = 40:4 + 12:4 =10+3 =13 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2’ - Ôn lại những kiến thức đã được đề cập đến trong tiết học. - Làm các bài tập: 22/. Thảo và Dung cùng đi từ Mỹ Hội đến TP.Cao Lãnh. Tính xem ai đi chậm hơn và chậm hơn bao nhiêu biết rằng, Thảo khởi hành trước 20 phút và đến trước Dung 30 phút.
Tài liệu đính kèm: