Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Các phép tính về số nguyên - Năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Các phép tính về số nguyên - Năm học 2010-2011

Dạng 1: Thực hiện phép tính:

- Gv nêu bài tập 1: Tính.

a, 5 – 8

 b/ 4 – (- 3)

c, (- 6) – 7

d, (- 9) - (- 8)

? Nêu kiến thức sẽ cần sử dụng trong bài tập này

? Trừ đi một số nguyên dương là làm như thế nào? cộng với 1 số âm và ngược lại

? Cần biểu diễn các hiệu sau về dạng nào để tính.

e, 8 – (3 - 7)

f, (- 5) - (9 – 12)

? Hãy nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2: Tính các tổng đại số sau:

a/ S1 = 2 -4 + 6 – 8 + + 1998 - 2000

b/ S2 = 2 – 4 – 6 + 8 + 10- 12 – 14 + 16 + + 1994 – 1996 – 1998 + 2000

? Có nhận xét gì về các tổng trên

(*)/ Hãy trình bày PP làm dạng bài tập này?

? Khi làm dạng bài tập này cần ghi nhớ được các kiến thức nào?

- GV chốt lại PP làm và cách trình bày dạng toán trên.

Dạng 2: ỏp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc

Bài 3: Rỳt gọn biểu thức

a/ x + (-30) – [95 + (-40) + (-30)]

b/ a + (273 – 120) – (270 – 120)

c/ b – (294 +130) + (94 + 130)

? Em hiểu như thế nào là rút gọn biểu thức

? Vậy với bài tập này làm gì để biểu thức được đơn giản hơn.

? Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.

? Vận dụng để làm bài toán trên.

- Gv cho Hs làm bài độc lạp vào vở

- Gọi 3 HS lên bảng trình bày

? Hãy nhận xét bài làm của bạn

- Tương tự GV yêu cầu HS làm tiếp bài 4

Bài 4: / Đơn giản biểu thức sau khi bỏ ngoặc:

a/ -a – (b – a – c)

b/ - (a – c) – (a – b + c)

c/ b – ( b+a – c)

d/ - (a – b + c) – (a + b + c)

 Bài 1: Tính

- HS đọc yêu cầu của bài toán và làm bài độc lập vào vở.

 HS: Trừ đi một số nguyên dương là làm như thế nào cộng với 1 số âm và ngược lại

Hs lên bảng trình bài lời giải

a, 5 – 8 = 5 + (- 8) = - 3

 b, 4 – (- 3) = 4 + (+ 3) = 7

 c, (- 6) – 7 = (- 6) + (- 7) = - 13

 d, (- 9) - (- 8) = - 9 + 8 = - 1

e, 8 – (3 - 7) = 8 – (- 4) = 8 + 4 = 12

f, (- 5) - (9 – 12) = - 5 – (- 3) = - 5 + 3 = - 2

- HS theo dõi đề và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV

- Ta cần nhóm hai số hạng một cách thích hợp để có cùng kết quả.

- Hs làm bài vào vở theo nhóm bàn

- Ha đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải

a/ S1 = 2 + (-4 + 6) + ( – 8 + 10) + + (-1996 + 1998) – 2000

= (2 + 2 + + 2) – 2000 = -1000

Cỏch 2:

S1 = ( 2 + 4 + 6 + + 1998) – (4 + 8 + + 2000)

= (1998 + 2).50 : 2 – (2000 + 4).500 : 2 = -1000

b/ S2 = (2 – 4 – 6 + 8) + (10- 12 – 14 + 16) + + (1994 – 1996 – 1998 + 2000)

= 0 + 0 + + 0 = 0

- Hs theo dõi đề

- rút gọn biểu thức là thực hiện phép tính với các số

- Quy tắc dấu ngoặc: Đằng trước ngoặc là dấu " -" thì khi bỏ ngoặc phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc, đằng trước ngoặc là dấu " +" thì khi bỏ dấu các số hạng được giữ nguyên dấu.

- 2 HS lên bảng trình bày:

a/ x + (-30) – 95 – (-40) – 5 – (-30)

= x + (-30) – 95 + 40 – 5 + 30

= x + (-30) + (-30) + (- 100) + 70 = x + (- 60).

b/ a + 273 + (- 120) – 270 – (-120)

= a + 273 + (-270) + (-120) + 120 = a + 3

c/ b – 294 – 130 + 94 +130

= b – 200 = b + (-200)

- HS làm bài tương tự

Kết quả:

1. a/ - a – b + a + c = c – b

b/ - a + c –a + b – c = b – 2a.

c/ b – b – a + c = c – a

d/ -a + b – c – a – b – c = - 2a -2c.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 17: Các phép tính về số nguyên - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 16/ 12/ 2010
Tiết 17 : các phép tính về số nguyên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững quy tắc cộng, trừ hai số nguyên và các tính chất của nó. Củng cố kiến thức về quy tắc dấu ngoặc.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các quy tắc vào làm bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập có liên quan.
- HS: Ôn tập kiến thức về phép cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. 
Iii. Tổ chức các họat động: 
Họat động 1.ổn định
Họat động 2. Kiểm tra: 
? Nêu qui tắc cộng, trừ 2 số nguyên? Viết dạng tổng quát của các tính chất cộng số nguyên.
? hãy sử dụng quy tắc dấu ngoặc để thu gọn biểu thức sau:
13 - (21 + 13 - 25) + (25 + 21 - 75)
Họat động 3.Luyện tập 
Dạng 1: Thực hiện phép tính:
- Gv nêu bài tập 1: Tính.
a, 5 – 8 
 b/ 4 – (- 3) 
c, (- 6) – 7
d, (- 9) - (- 8) 
? Nêu kiến thức sẽ cần sử dụng trong bài tập này 
? Trừ đi một số nguyên dương là làm như thế nào? cộng với 1 số âm và ngược lại 
? Cần biểu diễn các hiệu sau về dạng nào để tính.
e, 8 – (3 - 7) 
f, (- 5) - (9 – 12)
? Hãy nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: Tớnh cỏc tổng đại số sau:
a/ S1 = 2 -4 + 6 – 8 +  + 1998 - 2000
b/ S2 = 2 – 4 – 6 + 8 + 10- 12 – 14 + 16 +  + 1994 – 1996 – 1998 + 2000
? Có nhận xét gì về các tổng trên
(*)/ Hãy trình bày PP làm dạng bài tập này?
? Khi làm dạng bài tập này cần ghi nhớ được các kiến thức nào?
- GV chốt lại PP làm và cách trình bày dạng toán trên.
Dạng 2: ỏp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc
Bài 3: Rỳt gọn biểu thức
a/ x + (-30) – [95 + (-40) + (-30)]
b/ a + (273 – 120) – (270 – 120)
c/ b – (294 +130) + (94 + 130)
? Em hiểu như thế nào là rút gọn biểu thức
? Vậy với bài tập này làm gì để biểu thức được đơn giản hơn.
? Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.
? Vận dụng để làm bài toán trên.
- Gv cho Hs làm bài độc lạp vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
- Tương tự GV yêu cầu HS làm tiếp bài 4
Bài 4: / Đơn giản biểu thức sau khi bỏ ngoặc:
a/ -a – (b – a – c)
b/ - (a – c) – (a – b + c)
c/ b – ( b+a – c)
d/ - (a – b + c) – (a + b + c)
Bài 1: Tính 
- HS đọc yêu cầu của bài toán và làm bài độc lập vào vở.
 HS: Trừ đi một số nguyên dương là làm như thế nào cộng với 1 số âm và ngược lại 
Hs lên bảng trình bài lời giải
a, 5 – 8 = 5 + (- 8) = - 3
 b, 4 – (- 3) = 4 + (+ 3) = 7
 c, (- 6) – 7 = (- 6) + (- 7) = - 13
 d, (- 9) - (- 8) = - 9 + 8 = - 1
e, 8 – (3 - 7) = 8 – (- 4) = 8 + 4 = 12
f, (- 5) - (9 – 12) = - 5 – (- 3) = - 5 + 3 = - 2
- HS theo dõi đề và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
- Ta cần nhóm hai số hạng một cách thích hợp để có cùng kết quả.
- Hs làm bài vào vở theo nhóm bàn
- Ha đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải
a/ S1 = 2 + (-4 + 6) + ( – 8 + 10) +  + (-1996 + 1998) – 2000
= (2 + 2 +  + 2) – 2000 = -1000
Cỏch 2:
S1 = ( 2 + 4 + 6 +  + 1998) – (4 + 8 +  + 2000)
= (1998 + 2).50 : 2 – (2000 + 4).500 : 2 = -1000
b/ S2 = (2 – 4 – 6 + 8) + (10- 12 – 14 + 16) +  + (1994 – 1996 – 1998 + 2000)
= 0 + 0 +  + 0 = 0
- Hs theo dõi đề
- rút gọn biểu thức là thực hiện phép tính với các số
- Quy tắc dấu ngoặc: Đằng trước ngoặc là dấu " -" thì khi bỏ ngoặc phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc, đằng trước ngoặc là dấu " +" thì khi bỏ dấu các số hạng được giữ nguyên dấu.
- 2 HS lên bảng trình bày:
a/ x + (-30) – 95 – (-40) – 5 – (-30) 
= x + (-30) – 95 + 40 – 5 + 30
= x + (-30) + (-30) + (- 100) + 70 = x + (- 60).
b/ a + 273 + (- 120) – 270 – (-120) 
= a + 273 + (-270) + (-120) + 120 = a + 3
c/ b – 294 – 130 + 94 +130 
= b – 200 = b + (-200)
- HS làm bài tương tự
Kết quả:
1. a/ - a – b + a + c = c – b
b/ - a + c –a + b – c = b – 2a.
c/ b – b – a + c = c – a
d/ -a + b – c – a – b – c = - 2a -2c.
Họat động vận dụng - Củng cố :
? Hãy nhắc lại các kiến thức vừa được sử dụng trong các bài tập trên.
? Với mỗi dạng bài tập trên hãy nêu những điều cần chú ý và PP làm.
Họat động hướng dẫn về nhà:
 - Ôn lại qui tắc cộng, trừ số nguyên.
- Xem lại các dạng bài tập đã luyện.
- Chuẩn bị tốt kiến thức cơ bản của chủ đề về số nguyên để tiết sau tiếp tục ôn luyện.
- BTVN: So sỏnh P với Q biết:
P = a {(a – 3) – [( a + 3) – (- a – 2)]}.
Q = [ a + (a + 3)] – [( a + 2) – (a – 2)].
 ------------------------------------------------------------------------------------------
	Thanh Hồng, ngày tháng 12 năm 2010
	Đã thông qua

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc