Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Năm học 2009-2010

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố lại những hằng đẳng thức đã học.

- Vận dụng những HĐT trên vào giải toán.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, suy luận logíc

II. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

SGV, SBT, SGK toán 8

III. NỘI DUNG:

- GV: gọi lần lượt 7 HS lên bảng ghi lại 7 HĐT đã học

- HS: lên bảng ghi và nêu lại tên của HĐT đó:

1) (A+B)2 = A2 + 2AB + B2

2) (A-B)2 = A2- 2AB + B2

3) A2 – B2 = (A + B) (A - B)

4) (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5) (A-B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3

6) A3 + B3 = (A+B) (A2 - AB + B2)

7) A3 - B3 = (A-B) (A2 + AB + B2)

1* Bài tập áp dụng:

Bài 1: Tính:

a/ (x + 2y)2 Đáp số: a/ x4 + 4xy + 4y2

b/ (x-3y) (x+3y) b/ x2 -9y2

c/ (5 - x)2 c/ 25-10x + x2

(Gợi ý: Áp dụng hằng đẳng thức 1, 2, 3)

Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng:

a/ x2 + 6x+9 Đáp số: a/ (x + 3)2

b/ x2 + x + b/

c/ 2xy2 + x2y4+1 c/ (xy2 + 1)2

(Gợi ý: Đây là bài toán ngược lại của bài tập trên)

 

doc 51 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11/10/2009	
 Buổi 1: Tiết 1; 2; 3
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, nhân đơn thức với đa thức.
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên vào việc giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Sách Tham khảo Toán 8, SBT, SGK toán 8
III. NỘI DUNG:
1. Giải các bài toán về nhân đa thức với đơn thức
Bài 1: Làm tính nhân:
a/ 3x (52 - 2x - 1)	Đáp số: a/ 15x3 - 6x2 - 3x
b/ (x2 = 2xy - 3) (-xy)	b/ -x3y - 2x2y2 = 3xy
c/ 	c/ 
(Phương pháp: GV gọi lần lượt 2HS lên bảng giải)
(cả lớp nhận xét kết quả).
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau:
a/ x (2x2-3)-x2(5x+1)+x2	Đáp số:	a/ -3x3-3x
b/ 3x (x-2) - 5x (1-x) - 8 (x2 - 3)	b/ - 11x + 24
(GV hướng dẫn, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm).
Bài 3: Tính giá trị biểu thức sau:
5x(x2-3) + x2 (7-5x) - 7x2 tại x =-5	Đáp số: Tại x-5 thì P = 75
(P2: GV hướng dẫn và cùng cả lớp thực hiện tính)
Bài 4: Tìm x, biết:
2x (x-5) - x(3+2x) = 26	Đáp số: x = -2
(Gợi ý: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức à rút gọn à x = ?)
2. Giải các bài toán về nhân đa thức với đa thức:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy ắc nhân đa thức với đa thức:
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện tính theo yêu cầu của GV.
Bài 1: Thực hiện phép tính.
a/ (5x - 2y) (x2-xy+1)	Đáp số: a/ 5x3 - 7x2y + 2xy2 + 5x 2y
b/ (x-1) (x+1) (x+2)	b/ x3 +2x2 - x - 2
c/ 	c/ 
d/ (x - 7) (x - 5)	d/ x2 - 12x + 35
Bài 2: Chứng minh rằng:
a/ (x - 1) (x2 +x + 1) = x3 -1
b/ (x3 + x2y + xy2 + y3) (x-y) = x4 - y4
(P2: Biến đổi vế trái thành vế phải à đpcm)
Bài 3: CMR biểu thức n(2n-3)-2n(n+1) luôn chia hết cho 5 với n Z
(Gợi ý: Thực hiện rút gọn biểu thức, ta được: -5n
	Vậy (-5n) : 5 " n Z
3. Củng cố:
GV tóm tắt lại cách giải các bài toán trên
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại cách giải các bài tập trên
- Ôn tập lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
gày soạn: Ngày dạy: 22/10/2009.	
Buổi 2: Tiết 4; 5; 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại những hằng đẳng thức đã học.
- Vận dụng những HĐT trên vào giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, suy luận logíc
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGV, SBT, SGK toán 8
III. NỘI DUNG:
- GV: gọi lần lượt 7 HS lên bảng ghi lại 7 HĐT đã học
- HS: lên bảng ghi và nêu lại tên của HĐT đó:
1) (A+B)2 = A2 + 2AB + B2	
2) (A-B)2 = A2- 2AB + B2
3) A2 – B2 = (A + B) (A - B)
4) (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5) (A-B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6) A3 + B3 = (A+B) (A2 - AB + B2)
7) A3 - B3 = (A-B) (A2 + AB + B2)
1* Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tính:
a/ (x + 2y)2 	Đáp số: a/ x4 + 4xy + 4y2
b/ (x-3y) (x+3y)	b/ x2 -9y2 
c/ (5 - x)2	c/ 25-10x + x2
(Gợi ý: Áp dụng hằng đẳng thức 1, 2, 3)
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng:
a/ x2 + 6x+9	Đáp số:	a/ (x + 3)2
b/ x2 + x + 	b/ 
c/ 2xy2 + x2y4+1	c/ (xy2 + 1)2
(Gợi ý: Đây là bài toán ngược lại của bài tập trên)
Bài 3: Rút gọn biểu thức 
a/ (x+y)2 + (x - y)2	Đáp số:	a/ 2(x2+y2)
b/ 2(x-y)(x+y)+(x+y)2+(x-y)2	b/ 4x2
c/ (x-y+z)2 + (z-y)2 + 2 (x-y+z) ( y-z)
(hướng dẫn câu c, vì (z-y)2 -(y-z)2
Do đó ta được: [(x-y+z)+(y-z)]2 =x2
Bài 4: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a/ x2 - y2 tại x = 87 và y = 13	Đáp số:	a/ 7400
b/ x3 - 3x2 +3x-1 tại x = 101	b/ 1003 = 1000000
c/ x3 + 9x2 +27x + 27 tại x = 97	c/ 1003 = 1000000
(hướng dẫn: đưa về dạng HĐT rồi thế vào tính kết quả).
Bài 5: Chứng minh rằng:
a/ (a+b)(a2-ab+b2)+(a-b)(a2+ab+b2) = 2a3
b/ a3+b3 = (a+b) [(a-b)2+ab]
c/ (a2+b2)(c2+d2)=(ac+bd)2+(ad-bc)2
(Hướng dẫn: Biến đổi cả 2 vế à kết luận)
Bài 6: Chứng tỏ rằng:
a/ x2 - 6x + 10 > 0 x	Đáp số:	a/ = (x-3)3+1 > x
b/ 4x - x2 -5<0 x	b/ = -(x2-4x+4)-1= -(x-2)2-1<0x
3. Củng cố:
- Tóm tắt lại cách giải các bài tập trên
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Xem lại lý thuyết về: Tứ giác, hình thang tiết sau học.
Mang đầy đủ dụng cụ học tập có liên quan
 Ngày soạn: 25/10/2009.
Buổi 3: Tiết 7; 8; 9
Chủ đề 1
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG, DÙNG HĐT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại các phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung, PP dùng hằng đẳng thức.
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức bằng PP đặt NTC và PP dùng HĐT.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGK, SGV, BST toán 8
III. NỘI DUNG: (tiết 1)
1. Vận dụng giải bài tập phân tích đa thức bằng PP đặt NTC:
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- Quy tắc: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) và biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức.
* Bài tập áp dụng:
Bài 1: Phân tích thành nhân tử:
a/ 5x -20y	Đáp số: a/ 5(x-4y)
b/ 5x(x -1) -3x (x-1)	b/ (x-1) 2x
 c/ x (x+y) - 5x - 5y	c/ (x+y) (x-5)
Phương pháp: Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em 1 câu, sau đó HS khác nhận xét à kết quả đúng.
Bài 2: Tính nhanh.
a/ 85 . 12,7 + 5.3.12,7	Đáp số:	a/ 1270
b/ 52.143 - 52.39 - 8.26	b/ 5200
PP: GV gợi ý: đặt nhân tử chung
Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a/ x2 + xy + x tại x = 77, y = 22 	Đáp số: a/ 7700
b/ x (x-y) + y (x-y) tại x = 53, y = 3	b/ 2500
PP: GV rút gọn à thế nào à tính kết quả.
	Cho cả lởp cùng làm. mỗi dãy 1 câu
	2 HS đại diện lên bảng thực hiện tính
Bài 4: Tìm x, biết:
a/ x + 5x2 = 0	Đáp số: a/ x = 0, x = -1/5
b/ x + 1 = (x+1)2	b/ X = 1, X = 0
c/ X3 + X = 0	c/ X = 0
PP: GV hướng dẫn cách tính
Sau đó gọi HS lên bảng tính - kết quả đúng.
Tiết 2
2. Bài tập về phân tích đa thức bằng PP dùng HĐT
GV: Cho HS nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
HS: Lần lượt lên bảng ghi lại 7 HĐT đáng nhớ đã học.
* Bài tập áp dụng:
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a/ 9x2 + 6xy + Y2	Đáp số: a/ (3x+y)2
b/ 6x - 9 - x2	b/ -(x-3)2
c/x2 + 4y2 + 4xy	c/ (x + 2y)2
d/ (x +y)2 - (x - y)2	d/ 4xy
PP: yêu cầu HS nhận dạng HĐT sau đó phân tích
Gọi 4 HS lên bảng tính, mỗi em 1 câu
Cả lớp cùng làm sau đó nhận xét
Bài 2: Tính nhanh:
a/ 252 - 152	Đáp số: a/ 400
b/ 872 + 732 - 272 - 132	b/ 12000
PP: GV gợi ý	a/ Áp dụng HĐT A2 - B2 = (A+B)(A-B)
	b/ Nhóm các hạng tử về dạng HĐT A2-B2 để tính.
Bài 3: Tìm x, biết
a/ x3 - 0,25x = 0	Đáp án: a/
b/ x2 - 10x = -25	b/ x = 5
PP: GV gợi ý: dùng PP đặt NTC à tính kết quả.
3. Củng cố:
Tóm tắt lại cách giải của 2PP trên.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Xem lại cách phân tích đa thức bằng PP nhóm hạng tử.
 Ngày soạn: 1/11/2009.	
Buổi 4: Tiết 10; 11; 12
Chủ đề 1
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PP NHÓM HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
- HS Biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP nhóm hạng tử.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng phương pháp trên vào giải toán.
- Giáo dục HS tính quan sát cẩn thận, logích.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGK, SGV, SBT toán 8 - tập 1
III. NỘI DUNG:
1. Kiến thức cần nắm:
HS biết cách nhóm các hạng tử của đa thức 1 cách thích hợp để có thẻ đặt nhân tử chung và dùng HĐT để phân tích đa thứ một cách nhanh nhất.
Tiết 1:
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a/ x2 - x - y2 - y	Đáp án: a/ (x+y)(x-y-1)
b/ x2 - 2xy +y2 - z2	b/ (x-y-z).(x-y+z)
c/ x2 - 3x+xy-3y	c/ (x-x)(x+y)
d/ 2xy + 3z +6y +xz	d/ (x+3)(2y+z)
Gợi ý: Nhóm các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung à đặt nhân tử chung à kết quả.
- Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập.
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ 5x - 5y + ax - ay
3 HS lên bảng thực hiện (mỗi bạn làm 1 câu)
Đáp án:
b/ a3 - a2x - ay +xy
c/ xy(x+y) + yz(y + z) + xz(x + z) + 2xyz
a/ (x-y)(5+a)
b/ (a2-y)(a-x)
c/ (x+z)(x+y)(y+z)
PP: GV hướng dẫn cách thực hiện 
sau đó gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
Lưu ý: Câu 1, có nhiều cách thực hiện.
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
1 HS lên bảng trình bày
x4 - 9x3 +x2 - 9x
- Kết quả:
PP: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
x(x-9)(x2+1)
Cả lớp cùng làm vào vở
sau đó nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 2:
Bài 1: Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức sau:
Đáp án:
a/ x2 - 2xy - 4z2 + y2 tại x = 6; y = 4 
	và z = 45
a/ Biến đổi đa thức thành
(x - y - 1z) (x - y + 2z)
b/ 3(x - 3) (x + 7) + (x-4)2 + 48 tại x = 0,5
Giá trị là: -8000
b/ (2x +1)2
Gợi ý: Phân tích đa thức thành nhân tử
Sau đó thế giá trị của các biến vào để tính giá trị à kết quả.
Bài 2: Phân tích thành nhân tử
a/ 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2
b/ x2 - 2xy + y2 - z2 + 2zt - t2
Đáp án:
Gợi ý: a) Nhóm các hạng tử à đặt NTC
b) Nhóm hạng tử à dùng HĐT à kết quả.
Bài 3: Tìm x, biết:
a/ x(x - 2) + x - 2 = 0
b/ 5x (x-3) - x + 3 = 0
Đáp án:
a/ x = 1; x = 2
b/ 
Gợi ý: Nhóm hạng tử à Đặt NTC
	à Tìm x = ?
A.B = 0 à A = 0 hoặc B = 0
2. Củng cố:
Tóm tắt lại cách giải các bài tập trên.
3. Dặn dò:
- Xem lại cách giải các bài tập trên.
- Xem lại cách giải toán phân tích thành n.tử bằng PP phối hợp nhiều PP.
 Ngày soạn: 8/11/2009.
Buổi 5: Tiết 13; 14; 15	
Chủ đề 1
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PP PHỐI HỢP NHIỀU PP
I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố lại các PP phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng HĐT, nhóm hạng tử.
- Rèn kỹ năng phối hợp các phương pháp trên vào giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
SGK, SGV, SBT (Toán 8)
III. NỘI DUNG:
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử
- Gọi lần lượt HS nhắc lại các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử.
-HS lần lượt nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức đã học.
+ Đặt nhân tử chung
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm hạng tử
- Tóm tắt lại các PP nêu trên.
+ Tách hạng tử
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng:
Bài 34 - SBT: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
Gọi 2 HS lên bảng thực hie ... ận, suy luận lô gích
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT - Toán 8 – tập II.
HS: Ôn tập lại các bước giải bài toán bằng chách lập phương trình.
III. NỘI DUNG:
1. Ôn tập về lý thuyết: (1)
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện theo các bước sau đây:
-GV gọi lần lượt 2 HS nhắc lại các bước “giải bài toán bằng cách lập PT”.
+Bước 1: Lập phương trình.
-Chọn ẩn số và đặt ĐK thích hợp cho ẩn số.
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập PT biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng.
+Bước 2: Giải trình
.GV tóm tắt lại các bước giải
+Bước 3: Trả lời: Kiểm tra lại No, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, No nào không rồi kết luận.
2.Bài tập áp dụng
2. Bài tập
-GV nêu đề toán
Bài 43 - SBT
HS đọc lại đề toàn
Gọi số thứ nhất là x 
Gợi ý: + Nếu gọi x là số thứ nhất
ĐK: 14 < xX80
Vậy số thứ hai là 80 - x
Thì số thứ 2 là
Theo đề toán ta có PT:
+Vì hiệu của 2 số bằng 14
x - (80 - x) = 14
Nên ta có PT nào?
 « 2x - 80 = 14
+Giải PT à kết luận
« 2x 	= 14 +80
« x 	= 47 thỏa mãn đk
Vậy 2 số đó là 47 và 80 - 47 = 33
Gợi ý:
Bài 44-SBT
.Gọi x là số thứ nhất
Gọi số thứ nhất là x (x #10)
à Số thứ 2 là?`
à Số thứ hai là 2x
Theo đề toán ta có PT:
-Giải PT à Kết luận
Theo đề toán ta có PT:
x + 2x 	= 90
« 3x 	= 90
« x	= 30 thỏa mãn ĐK
Vậy 2 số đó là 30 và 60
-Gợi ý:
Bài 45-SBT:
+Gọi số này là x
Gọi số thứ nhất là x (x # 0)
à Số kia là?
à Số kia là 2x
.Hiệu 2 số là 22
Theo đề toán ta có pt:
à Ta có PT là?
x - 2x = 22 (1) hoặc 2x - 2 = 22 (2) 
-Giải pt.
. x - 2x = 22
à Kết quả
« -x = 22
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Vậy:
a) 2 số đó là 22 và 44
-GV nhận xét kết quả.
b) 2 số đó là -22 và -44
Bài 46-SBT
-Nêu đề bài toán
Gọi số nhỏ là x (x # 0)
. Nêu lại tỷ số của 2 số
à số kia là x + 18
. Gọi số nhỏ là x
Vì tỷ số của 2 số là nên ta có pt:
à số kia là?
.VÌ tỷ số của 2 số là 
 (a) hoặc 
Nên ta có pt nào?
-Giải pt.
à Kết luận trong 2 trường hợp.
(1) « 8x = 5x + 90
	« 3x = 90
	«x = 30 thỏa mãn đk
Vậy: a) Hai số đó là 30 và 48
	b) Hai số đó là - 30 và -48
Bài 47 -SBT
-Gợi ý
Gọi x là số thứ nhất
+Số thứ nhất là x
à Số thứ hai là?
à Số thứ 2 là 
+Lần lượt lấy số thứ nhất, số thứ hai chia cho 9, cho 6 thì ta được?
+Theo đề bài ta có pt:
Thương của phép chia 1 cho 9 là 
Thương của phép chia số thứ 2 cho 6 là 
Vì các số đều là ng/dương và các phép chia đều chia hết nên đk của x ng/ dương và x:18 theo đề toán ta có pt:
+Giải pt ta được
à Kết quả
Vậy 2 s đó là 18 và 
Gợi ý:
Bài 48
.Gọi số kẹo lấy ra từ thùng 1 là x
-Gọi số kẹo lấy ra từ thùng 1 là x (ĐK: x nguyên sương, x <60)
à Số kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là?
à Số gói kẹp lấy ra từ thùng 2 là 3x
-Số gói kẹo còn lại trong thùng 1 là 60 - x
.Số kẹo còn lại trong thùng 1, thùng 2 là?
-Số gói kẹo còn lại trong thùng 2 là 80 - 3x.
Theo đề bài ta có pt:
Theo đề bài ta có pt:
60 - x = 2 (80-3x)
« 60 - x = 160 - 6x
.Giải pt à Kết luận
.Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Cả lớp làm vào vở.
« -x + 6x = 160 - 60
à 5x = 100
« x = 20
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
-Hướng dẫn 
Bài 49 - SBT
.Gọi quãng đường từ Hà Nội à Thanh Hóa là x (km)
Gọi quãng đường từ Hà Nội à Thanh Hóa là S (km) (ĐK: S > 0)
.Thời gian lúc đi?
.Thời gian lúc về?
à Thời gian lúc đi là 
à Thời gian lúc về là 
.Thời gian cả đi lẫn về?
.Thời gian cả đi lẫn về (không tính thời gian nghỉ) là:
.Theo đề bài ta có pt:
10h 45’ - 2h = 8h45’ = 8,75(h)
-GV cùng HS thực hiện giải
Theo đề bài ta có pt
-Giải pt à Kết luận.
« 3s + 4s = 8,75.120
« 7s = 1050
« s = 150
Vậy quãng đường từ Hà Nội à THanh Hóa là 150 km.
Bài 50 - SBT
-GV nêu đề toán
-HV hướng dẫn:
.Gọi x là số người học trong trường đại học của Pytago (x ng/dương).
.Lập phương trình
-Theo đề bài ta có pt:
à Giải pt à Kết luận
-1 HS lên bảng giải
à Kết luận
«14x + 7x + 4x + 84 = 28x
« 25x - 28x + 84 = 0
«	-3x + 84 = 0
à 	
Vậy trường ĐH của Pytago có 28 người.
Bài 51 - SBT
-GV phân tích bài toán
Gọi x là số HS của lớp trồng cây.
+Gọi x là số HS tốp trồng cây.
à HS tốp làm về sinh là?
+ Ta có phương trình:
(ĐK: x nguyên, lớn hơn 8 và nhỏ hơn 40).
à số HS của tốp làm vệ sinh là (x - 8) theo đề bài ta có phương trình:
x + (x - 8) = 40
-Gọi 1 HS lên bảng giải phương trình.
à Kết luận
« x + x - 8 = 40
« 2x	= 40 + 8
« x 	= 24
Vậy tốp trồng cây có 24 (HS)
-Gợi ý:
Bài 52 - SBT:
.Số tuổi của Bình là x
à tuổi của ông là?
à Tuổi bố là?
Gọi số tuổi của Bình là x (x ng / dương).
à Tuổi của ông là x + 58
.Vì tuổi của bố cộng với 2 lần tuổi của Bình bằng tuổi ông, nên tuổi bố là:
-Ta lập được pt nào?
(x + 58) - 2x = 58-x
Theo đề bài ta có pt:
- Gọi 1HS lên bảng giải phương trình.
à Kết luận.
x + (58-x) + (58+x) = 130
« x + 58 - x + 58 + x = 130
«	= 130 - 58 - 58
« x 	= 14
-HS khác nhận xét.
Vậy. Bình 14 tuổi
Bài 53
.Nêu đề toán
Gọi x là chữ số hàng chục của số phải tìm.
-Gợi ý:
(ĐK: x nguyên dương và 0 < x ≤ 9).
+Số phải tìm có 2 chữ số.
-VÌ số đó là lẽvà chia hết cho 5.
+Vì là số lẻ và: 5
Nên chữ số hàng đơn vị của nó là 5
Nên số phải tìm là 
Vậy số phải tìm là = 10x + 5
+ Lập phương trình:
-Theo đề bài ta có pt:
-Gọi HS lên bảng giải pt:
Cả lớp làm vào vở.
(10x + 5) - x 	= 68
«10x - x	= 68 - 5
«9x	= 63
«x 	= 7
Vậy số phải tìm là 75
-Nhận xét - uốn nắn.
-Nêu đề toán
Bài 54 - SBT:
-Gợi ý
-Gọi x là tử số của phân số (x nguyên)
+Nếu gọi tử số của phân số là x.
à Mẫu số của phân số là x + 11.
Theo đề bài ta có phong trào:
à Mẫu là bao nhiêu?
+Nếu tăng tử lên 3 và giảm mẫu đi 4 thì ta có pt nào?
« 
-Gọi 1 HS lên bảng giải
Cả lớp cùng làm vào vở
à Nhận xét kết quả
« 4(x+3) = 3(x + 7)
«4x + 12 = 3x + 21
« x = 9 thỏa mãn đk.
Vậy phân số ban đầu là: 
-Gọi HS đọc đề toán
Bài 59 - SBT:
-Gợi ý:
.Gọi độ dài quãng đường AB là x.
-Gọi x (m) là độ dài quãng đường AB (ĐK: x >0)
.Khi đi hết quãng đường AB thì: 
+Số vòng của bánh trước?
+Số vòng của bánh sau?
-Khi đi hết quãng đường AB thì:
+Số vòng quay của bánh xe trước là (vòng)
+Số vòng quay của bánh xe sau là: 
.Lập phương trình:
-Theo đề bài ta có pt: (số vòng quay của bánh trước nhiều hơn bánh sau là 15 vòng).
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-GV theo dõi hướng dẫn 
HS thực hiện 
« 4x - 2,5x 	= 150
« 1,5x 	= 150
«x 	= 100
Vậy độ dài quãng đường AB là 100 km
Bài 60 -SBT
-Nêu đề toán - SBT
-Khối lượng đồng có trong hợp kim (12kg) là: 
-Gợi ý:
(kg)
+Tìm khối lượng đồng có trong hợp kim 12kg.
-Gọi khối lượng thiếc nguyên chất cần thêm là x (kg)
+Gọi KL thiếc ng/chất cần tìm là x.
-Sau khi thêm vào, khối lượng hợp kim là: 12 + x (kg)
+Sau khi thêm vào thì hợp kim là bao nhiêu?
-Lượng đồng không thay đổi và chíem 40% nên ta có pt:
+Lập pt:
+Giải pt à kết luận
-GV cùng HS thực hiện giải.
« 540 = 40x + 480
« 40 	= 60
« x 	= 1,5
Vậy khối lượng thiếc nguyên chất cần tìm là 1,5 kg.
* Hướng dẫn và dặn dò:
- Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
- Xem lại cách giải các bài tập trong chủ đề này.
- Ôn tập lại các kiến thức về tam giác đồng dạng
+ Định nghĩa, định lý về tam giác đồng dạng.
+ Các trường hợp đồng dạng của tam giác (COC, CYC, g.g)
Áp dụng vào tam giác vuông (góc nhọn, 2 cạnh góc vuông, cạnh huyền - cạnh góc vuông).
- Chuẩn bị tốt để tiết sau thực hiện tốt hơn.
(Mang thước, sgk, sbt - tập 2)
Tuần: 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Chủ đề: CHỨNG MINH 2 TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại 2 tam giác đồng dạng.
Nắm vững các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác, D vuông.
- Rèn kỹ năng vận dụng các trường hợp đồng dạng để chứng minh 2 tam giác đồng dạng à tỷ số đồng dạng; độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, suy luận lô gích.
II. CHUẨN BỊ:
GV:	SGK, SBT - Toán 8 - tập 2.
HS:	SBT; ôn tập lại các trường hợp đồng dạng của tam giác
III. NỘI DUNG:
1. Ôn tập về lý thuyết:
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa 2 tam giác đồng dạng: (sgk)
-Gọi HS nhắc lại định nghĩa 2 tam giác đồng dạng.
Nếu D ABC, DA’B’C’ có:
Thì DA’B’C’ w DABC
-Tóm tắt đ/n bằng ký hiệu.
2. Các trường hợp đồng dạng của tam giác.
-GV vẽ DABC, DA’B’C’ lên bảng.
-Gọi HS lần lượt nhắc lại 3 trường hop đồng dạng của tam giác.
	A
	A’
	B	C B’	C’
HS1: trường hợp 1
* Trường hợp 1 (c - c - c)
.GV tóm tắt lại bằng ký hiệu
HS2: Trường hợp 2
lên bảng tóm tắt 
* Trường hợp 2: (c - g - c)
 và 
HS3: Phát biểu trường hợp 3.
*Trường hợp 3 (g-g)
-GV ghi bảng tóm tắt.
3. Trường hợp đồng dạng của D vuông.
-Vẽ 2 tam giác vuông ABC, A’B’C’ lên bảng.
-Gọi lần lượt phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
	B
	B
	A	C A’	C’
* 
à Tóm tắt lại bằng ký hiệu
* hoặc 
* 
2. Bài tập áp dụng
II. Bài tập:
Bài 30 - SBT/72
-Cho HS đọc yêu cầu đề toán.
-GV gợi ý: Nhận xét  đ. dạng theo
-Áp dụng định lý pytago vào 2 tam giác vuông, tính được cạnh huyền BC = 10cm và cạnh góc vuông A’C’ = 12cm.
trường hợp nào? còn thiếu điều kiện nào nữa?
Ta có: hay 
Vậy DABC DA’B’C’
Cách 1: Tính độ dài các cạnh còn lại à lập tỷ số à kết luận.
Cách 2: Tính A’B’ à lập tỷ số giữa 2 cạnh góc vuông
à kết luận.
Bài 31 - SBT/72
	A
	P
	O
	Q	R
	B	C
Ta có: PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các DOAB, DOBC, DOCA
à 
Vậy DPQR . .DABC (c-c-c) với K=
Bài 35 - SBT/72
Xét DABC và AMN có:
	A	
	10	8	15
	12	M	N
	B	C
và chung
Vậy DANM . DABC (c-g-c)
à hay 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tu chon 8 rat hay.doc