Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 7 - Tuần 23, Tiết 2: Luyện tập (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Kim Quyên

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 7 - Tuần 23, Tiết 2: Luyện tập (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Kim Quyên

 A. Mục tiêu:

- Phát huy khả năng làm toán cm của HS.

- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác( 3 trường hợp)

- Rèn luyện kĩ năng các trường hợp bằng nhau cua 2 tam giác

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh.

B. Chuẩn bị:

Bảng phụ,bài tập

C. Tiến trình bài dạy:

TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

40

 Hoạt động 1: Luyện tập

Bài tập 1: Cho HVẽ

Để cm OA = OB ta phải cm hai tam giác nào bằng nhau?

Ta cần cm hai tam giác nào bằng nhau để suy ra CA=CB ?

Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AB=AC ,M là trung điểm của BC,Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM =MD

 a)

b) cm : AB//DC

c)

d) Tìm điều kiện cua tg ABC để

 và có những yếu tố nào bằng nhau?

Vậy 2 tam giác bằng nhau theo những trường hợp nào? Hãy cm?

Để cm AB // DC ta phải cm ntn?

Cm cm ntn?

 khi nào?

 có liên quan gì tới góc BAC của tam giác ABC?

Vậy khi có điều kiện gì ?

GT

xOy(# góc bẹt)

 Ot : tia phân giác

xOy ;ABOt

KL

a/ OA =OB

b/ CA=CB

 Ta cm

Ta phải cm

HS đọc đề và ghi gt-kl

GT

ABC, AB=AC

MB = MC

AM = MD

KL

a)

b) AB//DC

 c)

d) Tìm điều kiện của tg ABC để

1 HS chứng minh

AM = MD(gt)

MB =MC(gt)

 (đđ)

Cm:( slt)

HS lên bảng trình bày

 khi

Mà khi

ĐK: AB =AC, Bài tập 1:

a/ OA=OB

Xét 2 tam giác OAH và OBH,Ta có:

AÔH=BÔH(Ot phân giác xÔy )

OH: cạnh chung

OHA=OHB (AB OT)

Do đó ( gcg)

->OA=OB (2 cạnh tương ứng)

b/ CA=CB , OAC=OBD

Xét 2 tam giác OAC và OBC, ta có:

 OA=OB ( gt)

AÔH=BÔH( Ot phân giác xÔy)

 OC :cạnh chung

Do đó (cgc)

Suy ra:AC = BC (ctu)

 OAC= OBD(gtu)

Bài tập 2

a)Xét và có:

AM = MD(gt)

MB =MC(gt)

 (đđ)

Vậy =(cgc)

b) =(cmt)

 (gtu)

 Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên: AB//DC

c) Ta có :(ccc)

vì AB = AC(gt)

 AM cạnh chung

 (gtu)

(kb)

Hay

d) Ta có:

 khi

Vì:(cmt)

Mà khi

Vì:

Do

Vậy khi tam giác ABC có AB =AC và

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 7 - Tuần 23, Tiết 2: Luyện tập (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Kim Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần:	23	
	Tiết :	02	
	Ngày soạn: 28/02/2010
 A. Mục tiêu:
- Phát huy khả năng làm toán cm của HS.
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác( 3 trường hợp)
- Rèn luyện kĩ năng các trường hợp bằng nhau cua 2 tam giác
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ,bài tập
C. Tiến trình bài dạy:
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
40’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài tập 1: Cho HVẽ
Để cm OA = OB ta phải cm hai tam giác nào bằng nhau?
Ta cần cm hai tam giác nào bằng nhau để suy ra CA=CB ?
Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AB=AC ,M là trung điểm của BC,Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM =MD
 a)
b) cm : AB//DC
c) 
d) Tìm điều kiện cua tg ABC để 
 và có những yếu tố nào bằng nhau?
Vậy 2 tam giác bằng nhau theo những trường hợp nào? Hãy cm?
Để cm AB // DC ta phải cm ntn?
Cm cm ntn?
 khi nào?
 có liên quan gì tới góc BAC của tam giác ABC?
Vậy khi có điều kiện gì ?
GT
xOy(# góc bẹt)
 Ot : tia phân giác 
xOy ;ABOt
KL
a/ OA =OB
b/ CA=CB
 Ta cm
Ta phải cm 
HS đọc đề và ghi gt-kl
GT
ABC, AB=AC
MB = MC
AM = MD
KL
a)
b) AB//DC
 c) 
d) Tìm điều kiện của tg ABC để 
1 HS chứng minh
AM = MD(gt)
MB =MC(gt)
 (đđ)
Cm:( slt)
HS lên bảng trình bày
 khi 
Mà khi 
ĐK: AB =AC, 
Bài tập 1: 
a/ OA=OB
Xét 2 tam giác OAH và OBH,Ta có: 
AÔH=BÔH(Ot phân giác xÔy ) 
OH: cạnh chung
OHA=OHB (AB OT)
Do đó ( gcg)
->OA=OB (2 cạnh tương ứng)
b/ CA=CB , OAC=OBD
Xét 2 tam giác OAC và OBC, ta có:
 OA=OB ( gt)
AÔH=BÔH( Ot phân giác xÔy)
 OC :cạnh chung
Do đó (cgc)
Suy ra:AC = BC (ctu)
 OAC= OBD(gtu)
Bài tập 2
a)Xét và có: 
AM = MD(gt)
MB =MC(gt)
 (đđ)
Vậy =(cgc)
b) =(cmt)
 (gtu)
 Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên: AB//DC
c) Ta có :(ccc)
vì AB = AC(gt)
 AM cạnh chung
 (gtu)
(kb)
Hay 
d) Ta có:
 khi 
Vì:(cmt)
Mà khi 
Vì: 
Do 
Vậy khi tam giác ABC có AB =AC và 
5’
Họat động 2: Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập phần thống kê mô tả để tiết sau luyện tập đại
- Xem lại các phần đã học về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 tiet 2.doc