Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Tuấn

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Tuấn

I. Mục tiêu

 - Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .

- Sự khác nhau giữa tập hợp

- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Các tài liệu bổ trợ

- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1

- HS: SGK toán 6

III. Nội dung

1) Tóm tắt lí thuyết

- Để đặt tên cho một tập hợp người ta dung các chữ cái in hoa (A, B, C, )

- Để ghi một tập hợp người ta dung dấu ngoặc nhọn , các phần tử được ghi trong dấu ngoặc, mỗi phần tử viết cách nhau bởi dấu (,) hoặc dấu (;) và mỗi phần tử chỉ viết duy nhất 1 lần

- Thường dung hai cách để ghi met tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận

2) Các bài tập

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”

a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.

b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

 b A c A h A

Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}

a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.

b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.

Bài 3: Chao các tập hợp

A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}

a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.

b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.

c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.

d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.

Bài 4: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

3) Tóm tắt nội dung cần nắm

Nắm vững cách viết một tập hợp

4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:

Làm bài tập: 1; 2; 3 SBT

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY TỰ CHỌN CHỦ ĐỀ BÁM SÁT MÔN TOÁN KHỐI 6 
NĂM HỌC 2009 - 2010
TT
Tên chủ đề
Số tiết
Các nội dung thuộc chủ đề
số tiết
Mục tiêu về kiến thức kĩ năng
Phương pháp
1
Các phép tính về số tự nhiên
5
- Tập hợp. Phần tử của tập hợp (1 tiết)
-Phép cộng và phép nhân (1 tiết)
-Phép trừ và phép chia (1t) 
-Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (1t)
-Chia hai lũy thùa cùng cơ số (1t)
- Học sinh biết viết một tập hợp
-Học sinh làm được thành thạo về bốn phép tính +,-,x,: , lũy thừa trong N
-Rèn kĩ năng thự hiện các phép tính trên và biết tính toán một cách hợp lí
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động não, giao việc
2
Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết
3
-Tính chất chia hết của một tổng (1t)
-Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 (1t)
-Ước và bội (1t)
-HS vận dụng được các dấu hiệu chia hết vào giải các bài tập có liên quan
-Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động não, giao việc
3
Một số dạng bài tập thường gặp về số nguyên tố ,ước và bội, ưcln và bcnn
4
-Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (1t)
-Ước chung và bội chung (1t)
-Ước chung lớn nhất (1t)
-Bội chung nhỏ nhất (1t)
-HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết tìm ƯC, ƯCLN ;BC và BCNN để giải một số BT đơn giản liên quan
-Rèn kĩ năng tìm ƯC,ƯCLN,BC,BCNN
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động não, giao việc
4
Các phép tính về số nguyên 
6
-Cộng hai số nguyên và tính chất (1t)
-Tính chất của phép cộng các số nguyên(1t)
-Phép trừ hai số nguyên (1t)
-Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (1t)
-Nhân hai số nguyên (1t)
-Chia hai số nguyên (1t)
-HS làm được bốn phép tính +,-,x,: trong Z
-Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức met cách chính xác.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính +,-,x,: trong Z
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động não, giao việc
5
Các phép tính về phân số
8
-PS bằng nhau, tính chất cơ bản của PS (1t)
-Rút gọn phân số (1t)
-Quy đồng mẫu số nhiều phân số và so sánh (1t)
-Phép cộng phân số (1t)
-Tính chất của phép cộng phân số (1t)
-Phép trứ phân số (1t)
-Phép nhân phân số (1t)
- phép chia phân số (1t)
-HS biết so sánh các phân số theo các cách khác nhau. Biết thực hiện các phép tính +,-,x,: các phân số
-Rèn kĩ năng so sánh các P/S và làm các phép tính +,-,x,: các phân số
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động não, giao việc
6
Ba bài toán cơ bản về phân số
3
-Tìm giá trị phân số của một số cho trước (1t)
-Tìm một số biết giá trị một phân số của nó (1t)
-Tìm tỉ số của hai số (1t)
-HS biết cách làm ba bài toán cơ bản về PS
-Rèn kĩ năng giải ba bài toán cơ bản về PS
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động não, giao việc
7
Đoạn thẳng và góc
6
-Độ dài đoạn thẳng (1t)
-Khi nào thì AM + MB = AB (1t)
-Trung điểm của đoạn thẳng (1t)
-Số đo góc (1t)
-Khi nào thì góc XOY + YOZ = XOZ (1t)
-Tia phân giác của góc (1t)
-HS biết vẽ và đo đoạn thẳng, vẽ và đo góc.Biết cách tính độ dài đoạn thẳng, biết cách tính số đo một số góc đơn giản
-Rèn kĩ năng vẽ và đo đoạn thẳng, vẽ và đo góc
- Đàm thoại, làm việc theo nhóm , động lão,giao việc
Chú ý: Học kì I 18 tiết (Môn số học 16 tiết – quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vể; Môn hình học 2 tiết)
 Học kì II 17 tiết (Môn số học 13 tiết; Môn hình học 4 tiết)
Vĩnh Bình nam, ngày 5 tháng 8 năm 2009
 Giáo viên
Trần Văn Tuyên
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 1, tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu
 - Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .
- Sự khác nhau giữa tập hợp 
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
- Để đặt tên cho một tập hợp người ta dung các chữ cái in hoa (A, B, C, )
- Để ghi một tập hợp người ta dung dấu ngoặc nhọn , các phần tử được ghi trong dấu ngoặc, mỗi phần tử viết cách nhau bởi dấu (,) hoặc dấu (;) và mỗi phần tử chỉ viết duy nhất 1 lần
- Thường dung hai cách để ghi met tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
 b A	 c A	 h A
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Bài 3: Chao các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Bài 4: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
Nắm vững cách viết một tập hợp
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
Làm bài tập: 1; 2; 3 SBT
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 2, tiết 2: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu 
- Củng cồ khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân.
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
- Rèn kĩ năng tính tổng và tích met cách hợp lí
- Giáo dục tính cẩn thận trong làm bài
II. Các tài liệu bổ trợ
GV: SGK toán 6, sách BT toán 6 tập 1
HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
a). a + b = c a . b = d
 số hạng + số hạng = tổng thừa số . thừa số = tích
b). Tính chất
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân
Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
Kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
a . (b . c) = (a . b) . c
Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
Nhân với số 1
a . 1 = 1 . a = a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 a . (b + c) = ab + ac
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập.
BT1: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phep1nhan6 để tính nhanh:
a) 81 + 243 + 19 b) 168 + 79 + 132 c) 5 . 25 . 2 . 16 . 4	d) 32 . 47 + 32 .53	e) 997 + 39	f) 49 + 194
BT2: Tính nhẩm bằng cách:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 17 . 4; 25 . 28
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
13 . 12; 	53 . 11; 	39 . 101
c) Áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac
8 . 19; 	 65 . 98
BT3: Tìm số tự nhiên x biết
a) (x – 45) . 27 = 0 	b) 23(42 – x) = 23
3) Tóm tắt nội dung cần nắm:
Nắm vững các tính chất của phép nhân và phép cộng để tính nhanh các tổng và tích
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
- Ôn tập các tính chất của phép nhân và phép cộng
- Làm BT: 51; 52; 56 SBT toán 6 trang 10
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tiết 3, tuần 3: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu 
- củng cố khắc sâu kiến thức cho hs về phép trừ và phép chia.
- HS nắm vững được mối liên hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải met vài bài toán thực tế.
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
 A – b = c a : b = c
số bị trừ - số trừ = hiệu số bị chia : số chia = thương
SBT = H + ST SBC = T . SC
ST = SBT – H SC = SBC : T
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
BT1: Tìm số tự nhiên x, biết
a) 2436 : x = 12	b) 6x – 5 = 613	c)12(x – 1) = 0
d) 0 : x = 0	e) (x – 47) – 115 = 0	f) 315 + (146 – x) = 401
BT2: Tính nhẩm
a) Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 39
b) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị: 213 – 98
c) Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng met số: 28 . 25
d) Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số: 600 : 25
e) Áp dụng tính chất: (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết) : 72 : 6
BT3: Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch ?
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
Nắm vững mối liên hệ giữa các số trong phép và phép chia
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
Làm bài tập: 65; 66; 67 SBT6
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
.
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 4, tiết 4: NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu
 - Củng cố khắc sâu kiến thức về định nghĩa lũy thừa, phân biệt chính xác cơ số và số mũ. Vận dụng được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
-HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
a) (n)
b) am . an = am + n
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
BT1: Viết gọn các tích sau bằng cách dung lũy thừa:
a) 7 . 7 . 7 . 7	b) 3 . 5 . 15 . 15	c) 2 . 2 . 5 . 5 . 2
d) 100 . 10 . 10
BT2: Tính giá trị các lũy thừa sau:
a) 25	b)34	c) 54
d) 43
BT3: Viế kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 53 . 56	b) 34 . 3	c) a3 . a5
d)x7 . x . x4	e) 35 . 45	f) 85 . 23
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
- Định nghĩa lũy thừa
- Cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
Làm bài tập: 89; 90; 91; 92 SBT
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
.
.
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 5, tiết 5: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu kiến thức về phép chia hai lũy thừa cùng cơ số
- HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
a0 = 1 am : an = am – n (a 
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
BT1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 56 : 53	b) 315 : 35	c) 46 : 46
d) 95 : 32	e) a4 : a (a 
BT2:
a) Mỗi số sau có là số chính phương không?
32 + 42 	52 + 122
b) Vì sao số chính phương không tận cùng bởi các chữ số: 2; 3; 7; 8
c) Tổng (hiệu) sau có là số chính phương không?
3 . 7 . 4. 9 . 11 + 3	2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 3
BT3: Tìm số tự nhiên n, biết rằng:
a) 2n = 16	b) 4n = 64	c) 15n = 225
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
Nắm chắc quy ước: a0 = 1 và quy tắc am : an = am – n (a 
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
Làm bài tập: 97; 98; 103 SBT
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
.
.
.
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 6, tiết 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu kiến thức về các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó; Biết sử dụng các kí hiệu chia hết và kí hiệu không chia hết
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
a m và b m (a + b) m 
a m, b m và c m (a + b + c) m
a / m và b m (a + b) / m
a / m, b m và c m (a + b + c) / m
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
BT1: Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a) 42 + 54	b) 600 – 14	c) 120 + 48 + 20
d) 60 + 15 + 3
BT2: Cho tổng A = 12 + 15 + 21 + x, với x N. Tìm điều kiện của x để A 3, để A / 3
BT3: Khi chia số tự nhiên a cho 24, ta được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
BT4: Chứng minh rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2.
b) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 3.
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
Học thuộc các tính chất chia hết của met tổng
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
Làm bài tập: 117; 119 SBT
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 5/8/2009. Ngày dạy: . Lớp: 6A1,2,3
Tuần 3, tiết 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
II. Các tài liệu bổ trợ
- GV: SGK toán 6 & sách bài tập toán 6 kì 1
- HS: SGK toán 6
III. Nội dung
1) Tóm tắt lí thuyết
* Phương pháp giải bài tập: Phương pháp suy luận
2) Các bài tập
3) Tóm tắt nội dung cần nắm
4) Hướng dẫn việc làm tiếp theo:
 RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon 6 cdbs.doc