Giáo án tự chọn Lớp 7 - Tuần 14, Tiết 5: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Kim Quyên

Giáo án tự chọn Lớp 7 - Tuần 14, Tiết 5: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Kim Quyên

A. Mục tiêu:

· Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.

· Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

· Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình, biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

B. Tiến trình bài dạy :

TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

10

 Họat động 1: Nhắc lại lí thuyết

- Gv yêu cầu HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất.

- Vẽ hình và nêu GT và KL

-

- HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất.

- HS Vẽ hình và nêu GT và KL

 1/ Nhắc lại lí thuyết:

GT

ABC, ABC

AB = AB

AC = AC

BC = BC

KL

 ABC = ABC

30

 Họat động 2: Bài tập

Bài 33/sbt/102:

Cho đoạn thẳng AB, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC , cung tròn tâm B bán kính BA. Chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh

a/ ABC = ABD

b/ ACD = BCD

- GV hướng dẫn hs vẽ hình,

- GV hướng dẫn HS chứng minh

Bài 2:

GV hướng dẫn hs vẽ hình, ghi GT, KL sau đó yêu cầu hs chứng minh.

- GV gợi ý:

+ Chứng minh: ABM =ACM

+ Sau đó suy ra 2 góc tương ứng bằng nhau AMB = AMC

 + Mà

 AMB+AMC = 1800

 Từ đó chứng minh

AM BC

- Hs đọc đề và phân tích đề

-Hs khác vẽ hình và ghi GT và KL.

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách trình bày

- HS lắng nghe GV HD

- HS làm bài dưới sự HD của GV

- Hs đọc đề và phân tích đề

-Hs khác vẽ hình và ghi GT và KL.

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách trình bày

- HS lắng nghe GV HD

- HS làm bài dưới sự HD của GV

 2/ Bài tập:

Bài 33/sbt/102:

Cho đoạn thẳng AB, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC , cung tròn tâm B bán kính BA. Chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh

a/ ABC = ABD

b/ ACD = BCD

Xét ABC và ABD có:

 AC = AD (bán kính)

 BC = BD (bán kính)

 AB = AB (cạnh chung)

=> ABC =ABD (c.c.c)

Xét ACD và BCD có:

 AC = BC

(2 đtròn cùng bán kính)

 AD = BC

(2 đtròn cùng bán kính)

 CD = CD (cạnh chung)

=> ACD=BCD (c.c.c)

Bài 2:

Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm BC. Chứng minh rằng

a/ AM là tia phân giác của góc BAC

b/ AM BC

GT

ABC ; AB = AC

M là trung điểm của BC

KL

a/AM là phân giác của BAC

b/AMBC

Chứng minh:

a/ Xét ABM và ACM có:

 AB = AC (gt)

 BM = MC (gt)

 AM = AM (cạnh chung)

=> ABM =ACM (c.c.c)

=> AMB = AMC

Hay AM là phân giác của BAC

b/ Mà AMB+AMC = 1800

ð AMB = 1800:2 = 900

ð Hay AM BC

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Lớp 7 - Tuần 14, Tiết 5: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Kim Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần : 14	
 Tiết : 05	
	Ngày soạn:17/11/2009	
 Ngày dạy : 26/11/2009
A. Mục tiêu:
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình, biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B. Tiến trình bài dạy :
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
10’
 Họat động 1: Nhắc lại lí thuyết
- Gv yêu cầu HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất.
- Vẽ hình và nêu GT và KL 
-
- HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất.
- HS Vẽ hình và nêu GT và KL 
1/ Nhắc lại lí thuyết:
GT
ABC, A’B’C’
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
KL
 ABC = A’B’C’
30’
 Họat động 2: Bài tập
Bài 33/sbt/102:
Cho đoạn thẳng AB, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC , cung tròn tâm B bán kính BA. Chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh 
a/ ABC = ABD
b/ ACD = BCD
- GV hướng dẫn hs vẽ hình, 
- GV hướng dẫn HS chứng minh
Bài 2:
GV hướng dẫn hs vẽ hình, ghi GT, KL sau đó yêu cầu hs chứng minh.
- GV gợi ý:
+ Chứng minh: ABM =ACM 
+ Sau đó suy ra 2 góc tương ứng bằng nhau ÐAMB = Ð AMC
 + Mà
 ÐAMB+ÐAMC = 1800
 Từ đó chứng minh 
AM ^BC
- Hs đọc đề và phân tích đề
-Hs khác vẽ hình và ghi GT và KL.
- Cả lớp theo dõi nhận xét cách trình bày 
- HS lắng nghe GV HD
- HS làm bài dưới sự HD của GV
- Hs đọc đề và phân tích đề
-Hs khác vẽ hình và ghi GT và KL.
- Cả lớp theo dõi nhận xét cách trình bày 
- HS lắng nghe GV HD
- HS làm bài dưới sự HD của GV
2/ Bài tập:
Bài 33/sbt/102:
Cho đoạn thẳng AB, vẽ cung tròn tâm A bán kính BC , cung tròn tâm B bán kính BA. Chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh 
a/ ABC = ABD
b/ ACD = BCD
Xét ABC và ABD có:
 AC = AD (bán kính)
 BC = BD (bán kính)
 AB = AB (cạnh chung)
=> ABC =ABD (c.c.c)
Xét ACD và BCD có:
 AC = BC 
(2 đtròn cùng bán kính)
 AD = BC 
(2 đtròn cùng bán kính)
 CD = CD (cạnh chung)
=> ACD=BCD (c.c.c)
Bài 2:
Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm BC. Chứng minh rằng
a/ AM là tia phân giác của góc BAC
b/ AM BC
GT
ABC ; AB = AC
M là trung điểm của BC
KL 
a/AM là phân giác của ÐBAC 
b/AM^BC
Chứng minh: 
a/ Xét ABM và ACM có:
 AB = AC (gt)
 BM = MC (gt)
 AM = AM (cạnh chung)
=> ABM =ACM (c.c.c)
=> ÐAMB = Ð AMC
Hay AM là phân giác của ÐBAC 
b/ Mà ÐAMB+ÐAMC = 1800
ÐAMB = 1800:2 = 900 
Hay AM ^BC
5’
Họat động 3: BTVN
Củng cố: 
- Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất
Về nhà: 
Làm bài tập sau:
Cho góc xOy, vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở C nằm trong góc xOy. Chứng minh rằng OC là tia phân giác của góc xOy

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 tiet 1.doc