ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.Mục tiêu cần đạt:
ã Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
ã Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
ã Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II.Chẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
GV: Phấn màu, thước thẳng
HS: Thước thẳng.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3) Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? 1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
v Hoạt động1:Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
v Hoạt động2: Tên đường thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
v Hoạt động3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
B.
A
. C
* Hai đường thẳng trùng nhau
A B C
* Hai đường thẳng song song
a
b
HS đọc chú ý:
IV.Cũng cố và hướng dẫn cho học sinh tự học ở nhà:(8 phút)
1. Củng cố:
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 )
Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../. Chương I: đoạn thẳng Bài1: điểm . đường thẳng I.Mục tiờu cần đạt: Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng. II.Chẩn bị của giỏo viờn và học sinh: GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Hoạt động 1: Điểm GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu: - Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A,B,C, GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình. GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường. GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. GV: 1 điểm có là 1 hình không? HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên. HS trả lời câu hỏi.( có). II. Hoạt động 2: Đờng thẳng + GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng. GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là dùng chữ cái thường: a,b,m,n, HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng. HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút) HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên. III. Hoạt động 3:Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc đờng thẳng + GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d. +Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d. d A . . B HS ghi theo hướng dẫn của GV. HS trả lời câu hỏi SGK: C ẻ a ; E ẽ a IV.Cũng cố và hướng dẫn cho học sinh tự học ở nhà:(8 phỳt) Cũng cố nội dung bài hoc: + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 ) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT Điểm. Đường thẳng Điểm Đường thẳng Điểm thuộc đt, điểm khụng thuộc đt Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../. Bài 2: ba điểm thẳng hàng I.Mục tiờu cần đạt: Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. II.Chẩn bị của giỏo viờn và học sinh: GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. + GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng. + GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng + GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm? HS trả lời câu hỏi? HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK) IV.Cũng cố và hướng dẫn cho học sinh tự học ở nhà:(8 phỳt) Củng cố: + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 ) 2.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán Ba điểm thẳng hàng Thế nào là ba điểm thẳng hàng Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../ Đường thẳng đi qua hai điểm I.Mục tiờu cần đạt: Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. II.Chẩn bị của giỏo viờn và học sinh: GV: Phấn màu, thước thẳng HS: Thước thẳng. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? 1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp. HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1:Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng: SGK + GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. + GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở b) Nhận xét: SGK HS đọc SGK 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK) Hoạt động2: Tên đường thẳng. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108). - Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng? + GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS đọc nội dung trong SGK HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK HS đứng tại chỗ trả lời Hoạt động3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? + GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm + Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau) + GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau) + GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm) * Hai đường thẳng cắt nhau B. A . C * Hai đường thẳng trùng nhau A B C * Hai đường thẳng song song a b HS đọc chú ý: IV.Cũng cố và hướng dẫn cho học sinh tự học ở nhà:(8 phỳt) Củng cố: + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 ) 2.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 21(Tr110)SGK + Làm BT + Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) Đường thẳng đi qua hai điểm Vẽ đường thẳng Tờn đường thẳng Đường thẳng trựng nhau, cắt nhau, song song Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng I.Mục tiờu cần đạt: Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II.Chẩn bị của giỏo viờn và học sinh: GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Cọc tiêu, dây dọi, búa 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thông báo nhiệm vụ: + GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK * Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm HS trả lời II. Hướng dẫn cách làm. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110). + GV nhắc lại các bước làm như trong HS đọc nội dung trong SGK HS chú ý lắng nghe và ghi bài HS nhắc lại cách làm III.Thực hành. GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Các nhóm tiến hành các bước thực hành: - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên - Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB IV. Cũng cố và hướng dẫn về nhà: 1.Củng cố: + GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. + GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. + Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. 2.Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../. Tia I.Mục tiờu cần đạt: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc. GD tính cẩn thận, chính xác cho HS II.Chẩn bị của giỏo viờn và học sinh: GV: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ. HS: Thước thẳng, bút màu. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Tia + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đưòng thẳng xy. + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O - Thế nào là một tia gốc O? + GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. HS đọc ĐN trong SGK HS ghi vở. Hoạt độn2: Hai tia đối nhau. + Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên? + GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. + GV ghi nhận xét (SGK). + GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thành một đường thẳng HS đọc nhận xét (SGK). ?1: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1. Các tia đối nhau: - Ax và Ay - Bx và By. Hoạt động3: Hai tia trùng nhau. + GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax A B x Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau + Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK. + GV: giới thiệu 2 tia phân biệt. + GV: Thực hiện ?2 SGK HS quan sát GV vẽ * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: Tia OB trùng với tia Oy. Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. IV.Cũng cố và hướng dẫn cho học sinh tự học ở nhà:(8 phỳt) Củng cố: + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). Bài 22:Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của. 2.Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: -Hai tia.. ... quan sỏt. Cho học sinh làm bài tập 47 (trang 95 – SGK). Học sinh đọc bài. Học sinh đọc thụng tin trong SGK và nờu cỏch vẽ tam giỏc ABC. Học sinh theo dừi và vẽ vào vở. Học sinh vẽ hỡnh vào vở, 1 học sinh lờn bảng thực hiện. Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại khỏi niệm tam giỏc ABC ? Nhắc lại cỏch vẽ một tam giỏc biết ba cạnh của tam giỏc. 2 học sinh nhắc lại. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học bài. Bài tập về nhà: 45, 46 (trang 95 – SGK). Soạn cỏc cõu hỏi ụn tập chương II. Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../ ễN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiờu cần đạt: Học sinh được củng cố và hệ thống hoỏ kiến thức về gúc. Sử dụng thành thạo cỏc dụng cụ để đo, vẽ gúc, đường trũn, tam giỏc. Bước đầu tập suy luận đơn giản Rốn luyện tớnh cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giỏo viờn: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhúm, bỳt dạ. III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Gúc là gỡ? Vẽ gúc xOy khỏc gúc bẹt. Lấy M là một điểm nằm bờn trong. Vẽ tia OM. So sỏnh : và ? Học sinh 2: Tam giỏc là gỡ? Vẽ tam giỏc ABC cú cỏc cạnh BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm. Dựng thước đo gúc kiểm tra xem bằng bao nhiờu độ ? Thuộc loại gúc gỡ ? Giỏo viờn nhận xột bổ sung (nếu cú) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lờn bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dừi, nờu nhận xột bài làm của bạn. Hoạt động 2: Đọc hỡnh để củng cố kiến thức. Bài 1 : Mỗi hỡnh trong bảng sau cho ta biết những gỡ? (Giỏo viờn treo bảng phụ) Giỏo viờn hỏi thờm một số kiến thức về cỏc hỡnh đú. + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? + Thế nào là gúc nhọn, gúc vuụng, gúc tự, gúc bẹt? + Thế nào là hai gúc bự nhau, hai gúc phụ nhau, hai gúc kề nhau, hai gúc kề bự? + Tia phõn giỏc của gúc là gỡ? Mỗi gúc cú mấy tia phõn giỏc? + Đọc tờn cỏc đỉnh, cạnh, gúc của tam giỏc ABC. + Thế nào là đường trũn O, bỏn kớnh R. Giỏo viờn nhận xột, bổ sung. 1) 2) O 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) Học sinh quan sỏt và lần lượt nờu kiến thức trong mỗi hỡnh. Học sinh trả lời. H1: Hai nửa mặt phẳng cú chung bờ a đối nhau. H2: Gúc nhọn xOy, điểm A nằm bờn trong gúc. H3: Gúc vuụng aGb H4: Gúc tự aPb H5: Gúc bẹt xOy cú tia phõn giỏc Ot. H6: Hai gúc xMt và tMy kề bự. H7: Hai gúc phụ nhau. H8: Tia phõn giỏc của một gúc. H9: Tam giỏc ABC H10: Đường trũn tõm O, bỏn kớnh R. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dựng ngụn ngữ. Giỏo viờn phỏt phiếu học tập cho cỏc nhúm. Bài 2: Điền vào ụ trống a) Bất kỳ đường thẳng nào trờn mặt phẳng cũng là của b) Mỗi gúc cú một Số đo của gúc bẹt bằng c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thỡ d) Nếu thỡ Bài 3: Đỳng hay sai a) Gúc là một hỡnh tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Gúc tự là một gúc lớn hơn gúc vuụng. c) Nếu Ot là tia phõn giỏc của thỡ . d) Nếu thỡ Ot là tia phõn giỏc của . e) Gúc vuụng là gúc cú số đo bằng 900 f) Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung. g) Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC. h) Mọi điểm nằm trờn đường trũn đều cỏch tõm một khoảng bằng bỏn kớnh. Giỏo viờn nhận xột, bổ sung. Học sinh hoạt động nhúm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả của nhúm. a) bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. b) Số đo 1800 c) d) Ot là tia phõn giỏc của Học sinh đứng tại chỗ trả lời. S S Đ S Đ S S Đ Học sinh giải thớch rừ vỡ sao chọn như thế. Hoạt động 4: Củng cố Bài 4: a) Vẽ hai gúc phụ nhau b) Vẽ hai gúc kề nhau c) Vẽ hai gúc kề bự d) Vẽ gúc 600, 1350, gúc vuụng Bài 5: Giỏo viờn treo bảng phụ ghi đề bài. Trờn một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ox và Oy sao cho : = 300 ; = 1100. a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ? Vỡ sao? b) Tớnh gúc yOz ? c) Vẽ tia phõn giỏc của ? Giỏo viờn nhận xột, bổ sung. Học sinh vẽ hỡnh vào vở. Học sinh 1: Làm cõu a và cõu b. Học sinh 2: Làm cõu c và vẽ gúc 600 Học sinh 3: Vẽ gúc 1350 và gúc vuụng. Học sinh đọc đề. 1 học sinh lờn bảng vẽ hỡnh. a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz Vỡ > b) 1 học sinh lờn bảng vẽ hỡnh. Học sinh nhận xột, bổ sung. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ễn tập lớ thuyết, xem lại cỏc dạng bài tập đó chữa. Tiết sau kiểm tra một tiết Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../ KIỂM TRA MỘT TIẾT (Chương 2) I. Mục tiờu cần đạt: Kiểm tra khả năng lĩnh hội cỏc kiến thức đó học của học sinh. Rốn luyện kĩ năng vẽ hỡnh và tớnh toỏn chớnh xỏc, hợp lớ. Rốn luyện khả năng trỡnh bày rừ ràng mạch lạc. Giỏo dục tớnh trung thực, nghiờm tỳc. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giỏo viờn: Đề .bài, đỏp ỏn. Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ. III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy và học: Ma trận Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL . Số đo gúc - Hiểu cỏc khỏi niệm gúc vuụng, gúc nhọn, gúc tự, hai gúc kề nhau, hai gúc phụ nhau, hai gúc bự nhau, hai gúc kề bự - Biết vận dụng hệ thức khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz để giải bài tập đơn giản Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 5 3,5 3 4,0 8 7,5 75% Tia phõn giỏc của một gúc Hiểu khỏi niệm tia phõn giỏc của một gúc Biết chứng tỏ một tia là tia phõn giỏc của một gúc nào đú Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 1 1,0 2 1,5 15% Đường trũn Tam giỏc Biết khỏi niệm tam giỏc ABC là gỡ ? đường trũn tõm O, bkinh R ? Nhận biết cỏc diểm nằm trờn, bờn trong, bờn ngoài đường trũn. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 2 1 10% T.Số cõu T.Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 15% 5 3,5 35% 4 5 50% 12 10 100% Đề I/ Phần trắc nghiệm Cõu1) Hóy điền dấu (x) thớch hợp vào chỗ trống. Cõu Đỳng Sai a) Gúc là hỡnh gồm hai tia chung gốc. b) Tia phõn giỏc của gúc xOy tạo với hai cạnh Ox và Oy hai gúc bằng nhau. c) Gúc bẹt là gúc cú hai cạnh là hai tia đối nhau. d) Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng 1500 Cõu 2) Khoanh trũn vào cỏc chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng. 1) Kim phỳt và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc. Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một gúc. Số đo của gúc này lỳc 9 giờ sỏng là : A) 900 B) 600 C) 450 D) 1200 2) Hai gúc A và B là hai gúc bự nhau. Nếu số đo của gúc A là 450 thỡ số đo của gúc B là : A) 1200 B) 1300 C) 1350 D) 1400 3) Cho hai đường trũn (A ; 2cm) và (B ; 3cm) cắt nhau tại C và D. Với AB = 4cm. Đường trũn tõm A cắt đoạn thẳng AB tại I, đường trũn tõm B cắt đoạn thẳng AB tại K. Độ dài đoạn thẳng IK là : A) 1cm B) 2cm C) 5cm D) 3cm II/ Phần tự luận Trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho và . Hỏi : Tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Vỡ sao? Tớnh gúc . Tia Ot cú phải là tia phõn giỏc của gúc xOy hay khụng ? Giải thớch ? Đỏp ỏn và biểu điểm I/ Phần trắc nghiệm Cõu 1) (2 điểm) a) Đỳng b) Đỳng c) Đỳng d) Sai Cõu 2) (3 điểm) 1) A 2) C 3) A II) Phần tự luận Hỡnh vẽ (2 điểm) a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vỡ hai tia cựng nằm trờn một nửa mặt phẳng và >. b) c) Tia Ot là tia phõn giỏc của gúc xOy vỡ tia Ot nằm nằm giữa hai tia Ox, Oy và Tuần: . Tiết: Ngày dạy:./../ ễN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiờu cần đạt: Học sinh được hệ thống kiến thức cơ bản của phần hỡnh học. Biết vận dung kiến thức vào bài tập hợp lớ. Cú tớnh tớch cực, nghiờm tỳc trong học tập. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Giỏo viờn: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhúm, bỳt dạ. III. Tổ chức cỏc hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: ễn tập phần trắc nghiệm Giỏo viờn treo bảng phụ cỏc cõu hỏi trắc nghiệm. gọi lần lượt học sinh trả lời. Học sinhlần lượt trả lời. Cả lớp theo dừi, nờu nhận xột bài làm của bạn. 1. Đường thẳng cú đặc điểm nào trong cỏc đặc điểm sau ? A. Giới hạn ở một đầu. B. Kộo dài mói về một phớa. C. Giới hạn ở hai đầu. D. Kộo dài mói về hai phớa. 2. Trong cỏc cỏch viết sau cỏch viết nào sử dụng sai cỏc kớ hiệu ? A. a ẻ b. B. M a. C. N ẽ xy. D. M a. 3. Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Trong cỏc cõu sau, cõu nào sai ? A. Đường thẳng MP đi qua N. B. Đường thẳng MN đi qua P. C. M, N, P thuộc một đường thẳng. D. M, N, P khụng cựng thuộc một đường thẳng. 4. Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thỡ: A. ME + MN = EN B. MN + EN = ME C. ME + EN = MN D. Đỏp ỏn khỏc. 5. Cú bao nhiờu đường thẳng đi qua hai điểm phõn biệt ? A. 0. B. 1. C. 2. D. Vụ số. 6. Trờn tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON. Biết ON < OM khi đú: A. M nằm giữa O và N. B. N nằm giữa O và M. C. O nằm giữa M và N. D. Đỏp ỏn khỏc. 7. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi: A. IM = IN. B. IM + IN = MN. C. IM = IN = . D. đỏp ỏn khỏc. 8. Hai tia chung gốc, nằm cựng phớa trờn một đường thẳng là: A. Hai tia trựng nhau. B. Hai tia đối nhau. C. Hai tia phõn biệt. D. Hai tia khụng cú điểm chung. Dạng 2.Trắc nghiệm điền khuyết *.Điền từ (cụm từ) vào dấu (...) để được khẳng định đỳng. a) Trong ba điểm , cú một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cũn lại. b) Cú một và chỉ một đi qua hai điểm phõn biệt A và B. c) Hỡnh tạo thành bởi điểm A và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm A được gọi là . d) Hai tia chung gốc nằm về hai phớa trờn một đường thẳng gọi là hai tia .. e) Hỡnh gồm hai điểm ... và tất cả cỏc điểm nằm giữa được gọi là đoạn thẳng AB. f) Trờn tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON, nếu ..... thỡ điểm M nằm giữa hai điểm O và N. g) Điểm nằm giữa hai điểm và nếu AC + BC = AB. h) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B và cỏch đều hai điểm A và B được gọi là của đoạn thẳng AB. i) Trờn tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 3cm. Khi đú điểm nằm giữa hai điểm và . k) Mỗi điểm trờn đường thẳng là gốc chung của hai tia . Hoạt động 2: ễn tập phần tự luận. Bài 1: Trờn tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 7 cm; OB = 3 cm. a.Tớnh AB. b.Cũng trờn Ox lấy điểm C sao cho OC = 5 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm cũn lại? c.Tớnh BC; CA. d.Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào? Cho một học sinh đọc yờu cầu của bài toỏn. Cho học sinh thảo luận theo nhúm bài 1, điền kết quả vào bảng nhúm Yờu cầu học sinh trỡnh bày kết quả bảng nhúm lờn bảng. Quan sỏt học sinh thảo luận nhúm và hướng dẫn. Bài 2: Trờn tia Ox xỏc định hai điểm A và B sao cho OA = 5 cm; OB = 3 cm. a.Tớnh AB. b.Trờn tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 3 cm. Điểm O cú là trung điểm của CB khụng? Vỡ sao? Cho học sinh cả lớp thực hiện bài 2 trong 2 phỳt Yờu cầu 2 học sinh trỡnh bày kết quả của bài toỏn. Học sinh thảo luận nhúm. AB =4cm. Điểm C nằm giữa A, B. BC= 2 cm, CA= 2cm. C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Học sinh trỡnh bày lời giải : a) AB= 2 cm b) Điểm O là trung điểm của CB.
Tài liệu đính kèm: