I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN.
2.Kỹ năng : HS được củng cố cách tìm UCLN của hai hay nhiều số.
HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN.
3.Thái độ: R èn cho học sinh biết quan sát,tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
· GV :Bảng phụ , soạn giáo án , chọn bài tập
· HS :Bảng phụ , nắm được các quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số & giải các bài tập đã cho.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.On định lớp: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ : 8phút
-Hs1:UCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?Thếnào là hai số nguyên tố cùng nhau? cho ví dụ
Làm bài tập 141 (SGK) Tìm UCLN(15,30,90)
-HS2 : Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?Làm bài tập 176(SBT)
TL: -HS!: Trả lời lí thuỵết.
Chữa bài 141: 8 và9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
ƯCLN (15,30,90)=15 vì 3015 và 9015
-HS2: a)ƯCLN(40;60)=2².5=20 b)ƯCLN(36;60;72)= 2².3=12
c)ƯCLN(13;20)=1 d)ƯCLN(28;39;35)=1
3.Bài mới:
T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
8 HOẠT ĐỘNG 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các ƯC(40,60) và ƯCLN(40,60)
-Gvnhấn mạnh :Tất cả các ƯC của 40 & 60 đều là ƯCLN(40,60)
?Có cách nào tìm ƯC mà không cần liệt kê các ước của mỗi số?
?Qua VD trên em nào có thể nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
+ Gvnhấn mạnh: Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm các ước của ƯCLN
-Hs suy nghĩ TL & đi đến nhận xét :
+Trước hết tìm ƯCLN(40,60) được 20
+Tìm các Ư(20) đó là : 1;2;4;5;10;20
Vậy ƯC(40,60)= {1;2;4;5;10;20}
-Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Cách tìm :
Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Số học 6 Ngày soạn : Tiết : 32 §ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều so áthế nào là hai số cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau 2 Kỹ năng : HS biết tìm ước chung lớn nhấtcủa hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thùa số nguyên tố,từ đó biết cách tìm UC của hai hay nhiều số Thái độ: HS biết tìmUCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể biết vận dụng tìm UC và UCLN trong các bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV : soạn giảng sách giáo khoa HS : nắm vững các phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Oån định lớp: 1 phút Kiểm tra bài cũ :8 phút H S tìm tập hợp các UC của 12 và 30 Ư(12)= í1,2,3,4,6,12ý Ư(30)= í1,2,3,4,5,6,10,15,30ý UC(12,30)= í1,2,3,6ý Bài mới: GV để tìm ước chung của hai hay nhiều số,ta viết tập hợp các ước của mỗi sốábằng cách liệt kê,sau đó chọn ra các giá trị chung của tất cả các tập hợp đó.Vậy có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt ke âcác ước của mỗi so áhay không. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài mới. T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10 HOẠT ĐỘNG 1: ƯCLN ?tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) GV:ta nói 6 là ƯCLN của 12và30 Kí hiệu: ƯCLN(12,30)=6 ?Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? GV (ghi bảng) GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tất cả các ƯC(12,30) &ƯCLN(12,30).? ?Em hãy dự đoán kết quả của ƯCLN (a;1) ; ƯCLN (a;b;1) ? GV nêu chú ý:Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì UCLN của các số đó =1 HS: số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) là 6. HS() là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó -Hs đọc nhận xét -Đều bằng 1 . 1>Ước chung lớn nhất. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét : (SGK) Chú ý (SGK)Ù: Ví dụ:ƯCLN(5,1)=1. ƯCLN(12,30,1)=1. 15 HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu cách tìm Gọi 3 hs lên bảng phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố . ? Số nào là TSNT chung của 3 số trên? ? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? ? Có Nhận xét gì về TSNT 7? Vậy ƯCLN(36,84,168)=? -Như vậy để có ƯC& ƯCLN ta lập tích các TSNT chung ,mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN , ƯC thông qua ƯCLN. Cũng cố:TìmƯCLN(12,30) ?2TìmƯCLN(8,9) GV giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau. Tìm ƯCLN(24,16,8) Yêu cầu HS quan sát đặc điểm ba số đã cho.? GV:Trong trường hợp này không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý HS:36=2².3². 84=2².3.7 168=2³.3.7 -2&3 - số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 ; cùa 3 là 1 -Số 7 không là TSNT chung của 3 số vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36. -ƯCLN(36,84,168)= 22.3=12. HS nêu ba bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. HS:12=2².3 30=2.3.5 UCLN(12,30)=2.3=6û 24 8 16 8 - 8 là ước của 2 số 24&16 Þ UCLN(24;16)=8 2/tìm ưcln bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Qui tắc:SGK/55 Ví dụ:Tìm ƯCLN(12,30) 12= 2².3 30=2.3.5 UCLN(12,30)=2.3=6û Chú ý: (SGK/55). 10 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố Câu1: Chọn câu đúng :ƯCLN ,ƯC của: 60 và 132 ƯCLN ƯC A. 6 1;2;3;6 B. 12 1;2;3;4;6;12 C. 4 1;2;4 D 55 1;5;11;55 168,120&144 ƯCLN ƯC A. 12 1;2;3;4;6;12 B. 18 1;2;3;6;9;18 C. 24 1;2;3;4;6;8;12;24 D 1 1 Câu 2: Tìm n ỴN , biết 288 chia cho n dư 38và 414 chia cho n dư 14 Câu B Câu C 288 chia cho n dư 38Þn là ước của 288-38=250 va øn>38 Mặt khác : 414 chia cho n dư 14Þ n là ước của 414-14=400 và n> 14 Do đó n là ƯC (250,400) và n>38 ƯCLN(250,400)=2.52=50 N là ước của 50 và n> 38 . Vậy n=50. 4 Hướng dẫn học tập: 1 phút Họcbài Bài tập: 139,140,141,142,(SGK);176 (SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Số học 6 Ngày soạn : Tiết : 33 § LUYỆN TẬP 1 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN. 2.Kỹ năng : HS được củng cố cách tìm UCLN của hai hay nhiều số. HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN. 3.Thái độ: R èn cho học sinh biết quan sát,tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác II. CHUẨN BỊ: GV :Bảng phụ , soạn giáo án , chọn bài tập HS :Bảng phụ , nắm được các quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số & giải các bài tập đã cho. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 8phút -Hs1:UCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?Thếnào là hai số nguyên tố cùng nhau? cho ví dụ Làm bài tập 141 (SGK) Tìm UCLN(15,30,90) -HS2 : Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?Làm bài tập 176(SBT) TL: -HS!: Trả lời lí thuỵết. Chữa bài 141: 8 và9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số ƯCLN (15,30,90)=15 vì 3015 và 9015 -HS2: a)ƯCLN(40;60)=2².5=20 b)ƯCLN(36;60;72)= 2²..3=12 c)ƯCLN(13;20)=1 d)ƯCLN(28;39;35)=1 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 8 HOẠT ĐỘNG 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các ƯC(40,60) và ƯCLN(40,60) -Gvnhấn mạnh :Tất cả các ƯC của 40 & 60 đều là ƯCLN(40,60) ?Có cách nào tìm ƯC mà không cần liệt kê các ước của mỗi số? ?Qua VD trên em nào có thể nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? + Gvnhấn mạnh: Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm các ước của ƯCLN -Hs suy nghĩ TL & đi đến nhận xét : +Trước hết tìm ƯCLN(40,60) được 20 +Tìm các Ư(20) đó là : 1;2;4;5;10;20 Vậy ƯC(40,60)= {1;2;4;5;10;20} -Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. Cách tìm : Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 22 HOẠT ĐỘNG 2: : luyện tập Tìm UCLN rồi tìm các ƯC -Gv yêu cầu 3 hs lên bảng GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a ? 420 a và 700 a , a có quan hệ gì đối với 420&700? -Gọi 1 hs lên bảng giải . -Gọi 1 hs đọc đề ?Theo em để giải bài tập này ta làm những gì? ?Theo em để tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông , ta làm ntn? Trò chơi thi làm toán nhanh -Giáo viên đưa bài tập trên bảng phu. .T ìm UCLN rồi tìmƯC của 54;42;48 24;36;72 Yêu cầu cử hai đội chơi :mỗi đội gồm 5 em.mỗi em lên bảng chỉ để viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ hai làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng.Lưu ý: em sau có thể sửa sai của em trước. Đội thắng cuộc làđội làm nhanh và đúng -3 hs lên bảng trình bày . a là ước chung lớn nhất của 420 và700 -1 hs lên bảng giải, các hs còn lại làm vào vở. - HS đọc đề bài -Để giải bài tập này ta làm +Tìm ƯCLN(144;192) +Sau đó tìm các ước >20 của ƯCLN HS đọc đề bài -Tìm UCLN(75;105) Cạnh hình vuông chính là UCLN(75;105) +Đội 1: 54=2.3³ 42=2.3.7 48= 24.3 ƯCLN(54;42;48)=2.3=6 ƯC(54;42;48)={1;2;3;6} +Đội 2: 24=2³.3 36=2² . 3² 72=2³. 3² ƯCLN(24;36;72)=2².3=12 ƯCLN(24;36;72)=(1;2;3;4;6;12) Luyện tập Bài. Tìm UCLN rồi tìm các ƯC a) ƯCLN(16;24)=8 ƯC(16;24)={1;2;4;8} b) ƯCLN(180;234)=18 ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;18} c) ƯCLN(60;90;135)=15 ƯC(60;90;135)={1;3;5;15} Bài 420=22.3.5.7 700=22.52.7 ƯCLN(420,700)=140 Vậy a=140 Bài ƯCLN(144;192)=48 ƯC(144;192)=(1;2;3;4;6;8;12;24;48) Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24;48 Bài 5 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố : -Quy tắc tìm ƯC thông qua ƯCLN. -Bài tập :Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 +Gv có thể hướng dẫn hs về nhà làm -Dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho hs khá bài tập ở dạng : -Tìm 2 số tự nhiên biết giữa 2 số và ƯCLN của chúng - Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng Giải: Gọi 2 số phải tìm là a & b (a[b). Ta có ƯCLN (a;b)=6. Þa=6m Với ƯCLN (m;n)=1. b=6n Do a+b=84 Þ6(m+n)=84Þm+n=14 Chọn cặp số m;n nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (m[n) ta được : m 1 3 5 n 13 11 Vậy: a 6 18 30 b 78 66 54 4.Hướng dẫn học tập: 1 phút - ôn lại bài -Làm bài 177;178;180;183(SBT) - Bài 146(SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Số học 6 Ngày soạn : Tiết : 34 § LUYỆN TẬP 2 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : : Học sinh được củng cố về tìm ƯCLN ,tìm các ƯC thông qua tìm các ƯCLN 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng tính toán,phân tích raTSNT; tìm ƯCLN 3.Thái độ: Vận dụng trong việc giải bài toán đố II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ , soạn giáo án , chọn bài tập HS : Bảng phụ , nắm được các quy tắc tìm ƯCLN, ƯC của 2 hay nhiều số & giải các bài tập đã cho. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 9 phút -Hs1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a ? -Hs2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126;210;90) 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 23 HOẠT ĐỘNG 1: luyện tập 112 x; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nàovới 112 và140? -Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào? -Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? -GV cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phụ ghi sẳn lời giải mẩu GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có:a là ước của 28( hay 28a) alà ước của36( hay 36 a) và a>2 -Vậy a là số ntn? -Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? -Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu -GV kiểm tra bài các nhóm . -GV gọi HS đọc đề bài -Cho hs tự làm trên vở. GV chấm điểm bài làm của một số HS HS đọc đề bài trả lời câu hỏi xƯC(112;140) -Tìm ƯCLN(112;140) Sau đó tìm các ước của (112 và 140) 10< ... a bảng tổng hợp 4 tính chất - GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK - HS : Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát. - HS làm bài tập 15 + 2 + (-3) = 14 4.Hướng dẫn học tập: 2 phút - Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên - Bài tập số 37, 39, 40, 41, 42 trang 79 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Số học 6 Ngày soạn : Tiết : 49 §6 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đùng, tính nhanh các tổng : rút gọn biểu thức. 2.Kỹ năng : Tiếp tục củng có kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. 3.Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập HS :Bảng phụ , bút viết. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 7 phút - HS1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức Tìm tổng các số nguyên x biết : -4 < x < 3. - HS 2 : Chữa bài tập 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? TL: - HS 1 : Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập :x = -3; -2;0;1;2.Tính tổng : (-3) + (-2) ++ 0 + 1 + 2= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1]+ 0 = (-3) a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 | a | 3 15 2 0 HS 2: 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 30 HOẠT ĐỘNG 1: luyện tập Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh. ? Có những cách nào để tính tổng này ? Em hãy chọn cách nào để tính tổng được nhanh? Gv chốt lại ở cách này.Câu b làm tương tự . ?Em có nhận xét gì về bài tập này ?Ta sẽ áp dụng tính chất nào vào bài tập này? Bài này cũng tương tự bài trên -Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập . d. Tính tổng của tất cả các số nguyên x có | x | 15. GV nên giới thiệu trên trục số -Gv hướng dẫn cho hs bài a, các bài b;c hs lên bảng làm Dạng 2 : Bài toán thực tế. GV đưa đề bài và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ A D B C -7km 7km 10km a. Sau 1h ca nô 1 ở 1 vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào ?Vậy chúng cách nhau bao nhiêm km? b. Câu hỏi tương tự như phần a. Dạng 3 : Đố vui Cho hs hoạt động nhóm . Sửa bài của 2 nhóm . + x là một trong bảy số đã cho + Khi cộng cả ba hàng ta được (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6+ +7 + 2x = 0 + 0 + 0 = 0 Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi Chú ý : Nút + / - dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm. Thí dụ : 25 + (-13) GV hướng dẫn HS cách bấm nút để tìm kết quả. Yêu cầu HS làm bài 46 a. HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách : + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. + Nhóm hợp lý các số hạng. -Có (-17) và 17 là 2 số đối nhau .Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp. -3 hs lên bảng , các hs khác làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn . -Hs lên bảng làm bài tập . -2 Hs lên bảng làm bài tập HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi của GV. a. Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau : 10 – 7 = 3(km) b. Sau 1h ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B) vậy 2 ca nô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km) - HS hoạt động nhóm -4 -1 7 -2 5 6 -3 HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV. HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. Bài tập 60a/61SBT .5+(-7)+9+(-11) +13+(-15) = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13+(-15)] = (-2) + (-2) + (-2)= (-6) Bài tập 62a/61SBT: (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13= 13 Bài tập 66/61SBT: a)465+[58+(-465)]+(-38) =[465+(-465)]+[58+(-38)] = 0 + 20= 20 b)x=-15;-14;0;1;14; 15 (-15+(-14)+..+0+1++14+ 15) =[(-15)+15]+[(-14)+ 14]+ + [(-1) + 1] + 0= 0 Bài tập 63/61SBT: Rút gọn biểu thức : a. –11 + y + 7 b. x + 22 + (-14) c. a + (-15) + 62 Bài tập 43/80: a.Sau 1h hai ca nô cách nhau: 10-7=3 (Km) b.Sau 1h hai ca nô cách nhau: 10+7=17 (Km) Bài 45 Trang 80 SGK Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ : (-5) + (-4) = - 9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4) bài 64 trang 61 SBT Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4 Bài tập 46/80: a. 187 + (-54) = 133 b. (-203) + 349 = 146 c. (-175) + (-213) = -388 5 HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x + y -2 -7 -4 | x + y | 2 7 4 | x + y | + x -3 4 2 - Làm bài tập 70 trang 62 SBT : Điền vào ô trống 4.Hướng dẫn học tập:2 phút - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên - Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : Tiết : 50 §7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z 2.Kỹ năng : Biết tính dúng hiệu của hai số nguyên. 3.Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II. CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ ghi bài tập ? , quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập 50 trang 82 SGK. HS :Bảng phụ , bút viết . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp:1 phút 2.Kiểm tra bài cũ :7 phút - HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT. - HS 2 : Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên TL: HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên. - Chữa bài tập 65 :(-57) + 47 = (-10) 469 + (-219) = 250 195 + (-200) + 205 = 400 + (-200) = 200 HS 2 : Chữa bài tập 71 :a. 6; 1; -4; -9; -14 6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20 b. -13; -6; 1; 8; 15 (-13) + (-6) + 1 + 8 + 15 = 5 3.Bài mới: *Giới thiệu bài :? - Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? TL: khi số bị trừ ³ số trừ Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giải quyết T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 15 HOẠT ĐỘNG 1: 1. Hiệu của hai số nguyên -Gv treo bảng phụ Cho hs thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét - Qua các ví dụ, em thử đề xuất : muốn trừ đi một số nguyên,ta có thể làm ntn? -Gọi hs dọc quy tắc SGK. - Gọi 2 hs lên làm vd. - GV nhấnmạnh : Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - Gọi hs lên bảng làm bài tập 47/82 Nhắc lại : -(-a)=? 2 – 7=? 1 – (-2)=? (-3) – 4=? -3 – (-4)=? - GV giới thiệu nhận xét SGK : Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng –30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. -Cho hs lên bảng điền vào bảng phụ và rút ra nhận xét . - HS : Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. - HS : Nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên. - HS : áp dụng quy tắc vào các ví dụ : - HS làm bài tập 47 trang 82 SGK. -(-a)=a = 2 + (-7) = -5 = 1 + 2 = 3 = (-3) + (-4) = (-7) = -3 + 4 = 1 1. Hiệu của hai số nguyên - Quy tắc : SGK a – b = a + (-b) Ví dụ : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 Bài tập 47 trang 82 SGK 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3)– 4= (-3) + (-4) = (-7) -3 – (-4) = -3 + 4 = 1 10 HOẠT ĐỘNG 2: 2. Ví dụ - GV nêu ví dụ trang 81 SGK. -Theo em tohôm nay giảm 4oC có nghĩa là gì? - GV : Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào ? - Hãy thực hiện phép tính vàtrả lời bài toán. -Từ đó gv cho hs thấy được mqh giữa phép cộng và phép trừ các số nguyên . - Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK 0 – 7=? 7 – 0=? a – 0 =? 0 – a=? - Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? Cho vd. GV giải thích thêm lí do mở rộng tập N thành tập Z là để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. - HS đọc ví dụ SGK -Nghĩa là tăng -4 oC - HS : để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C - 40C = 30C + (40C) = (-10C) - HS làm bài tập : = 0 + (-7) = (-7) = 7 + 0 = 7 = a + 0 = a = 0 + (-a) = -a - HS : phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện được trong N) 2. Ví dụ Bài tập 48 trang 82 SGK 0 – 7 = 0 + (-7) = (-7) 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a 10 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố : GV : Phát biểu quy tắc trừ số nguyên ? Nêu công thức - GV cho HS làm bài tập 77 / 63 SBT : a. (-28) – (-32) b. 50 – (-21) c. (-45) – 30 d. x – 80 e. 7 – a g. (-25) – (-a) -Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm. Dòng 1 : kết quả là –3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có : 3 x 2 – 9 = -3 Cột 1 : kết quả là 25 Vậy có : 3 x 9 – 2 = 25 Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm - HS : nêu quy tắc trừ, công thức : a – b = a + (-b) a. (-28) – (-32) = (-28) + 32 = 4 b. 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 c. (-45) – 30 = (-45) + (-30) = -75 d. x – 80 = x + (-80) e. 7 – a = 7 + (-a) g. (-25) – (-a) = -25 + a - HS nghe GV hướng dẫn cách làm dòng 3 x 2 - 9 = -3 x + - 9 + 3 x 2 = 15 - x + 2 - 9 + 3 = -4 = 25 = 29 = 10 1 rồi chia nhau làm trong nhóm Bài tập 77 /63 SBT Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả (nếu có thể) Bài tập 50 trang 82 SGK 4.Hướng dẫn học tập:2 phút - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên - Bài tập số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: