HS: Thao tác theo hướng dẫn của GV
GV: Cho HS áp dụng cách tính để tính các kết quả trong bài tập 120
HS: Thực hiện trên máy tính bỏ túi của cá nhân Đọc kết quả
GV: Lưu ý : Cần thao tác chính xác
GV: HD học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số cho trước có %
HS: Nghe HD và tự thao tác trên máy
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện bài tập 124/53. (9 phút)
GV: Cho HS tính lại các kết quả của bài tập 123 bằng MTBT
HS: Tính bằng MTBT Đối chiếu với kết quả đã tính Nhận xét
Tuần: 31 Ngày soạn: //2011 Tiết: 95 Ngày dạy: //2011 - Lớp: 6B LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua các bài tập, HS nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn. - Tính nghiêm túc trong học tập và tính sáng tạo trong công việc. - Vận dụng so sánh hai phân số vào thực tế đơn giản. II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ, kiến thức bài cũ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 6B:vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Áp dụng tìm : của 45; của 3. Bài mới: (37 phút) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện bài tập 115; 118; 119/51. (17 phút) GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 115/51 HS: 1 HS lên bảng. - Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - HS nhận xét GV: Hoàn thiện lời giải Ò Khắc sâu cách tính cho HS nắm được HS: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) GV: Cho HS làm bài tập 118/52 HS: Lên bảng thực hiện bài tập. - Lớp theo dõi - 1 HS nhận xét GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả bài tập 119/52 và giải thích HS: Nêu nhận xét và giải thích GV: Khắc sâu lại cho HS nắm được HS: Tập trung ghi nhận các vấn đề. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện bài tập luyện tập. (20 phút) GV: Cho HS nghiên cứu làm bài tập 121/52 HS: Đọc đề và nghiên cứu cách giải GV: Muốn tính xem xe lửa còn cách Hải phòng bao nhiêu km ta làm như thế nào? HS: Tính của 102Ò102 - ..=. GV: Quan sát và hướng dẫn thêm. GV: Muốn tính lượng đường, muối, hành ta tính như thế nào? HS: Tính 5%; ; của 2 - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét chung. GV: Quan sát và rút ra kết luận. GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 153/53 HS: Đọc đề bàiÒNghiên cứu cách làm GV: Muốn tính xem các giá mới có đúng hay không ta làm như thế nào? HS: Tính 10% của giá cũÒLấy giá cũ – 10% giá cũÒKết quảÒSo sánh - 4 HS lần lượt lên bảng tính- 1 HS nêu kết luận I. Bài tập Bài 115/51 a. của 8,7 : 8,7 . = 5,8 b. của : . = c. của 5,1: . 5,1 = 5,1 . = 11,9 d. của : .= Bài 118/51 a. Số bi Tuấn cho Dũng : ( viên) b. Số bi Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 (viên) Bài 119/52 An nói đúng vì: của là: II. Bài luyện tập Bài 121/52 Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km) Xe lửa cách Hải Phòng Là: 102 – 61,2 = 40,8 (km) Bài 122/52 Lượng hành là: (kg) Lượng đường là: kg Lượng muối là: (kg) Bài 123/53 A: S 35000 .10% = 3500 35000 – 3500 = 31500 B: Đ 120000 . 10% = 12000 120000 – 12000 = 108000 C: Đ 67000 . 10% = 6700 67000 – 6700 = 60300 D: S 450000 . 10% = 45000 450000 – 45000 = 405000 E: Đ 240000 . 10% = 24000 240000 – 24000 = 216000 Vậy giá mới ở B,C,E là đúng 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Hướng dẫn thực hiện bài tập cũng cố. - Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo, Hoàng ăn số táo còn lại. + Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo? + Số táo Hạnh ăn là bao nhiêu? + Số táo Hoàng ăn là bao nhiêu? Giải Số táo Hạnh ăn là: (quả) Số táo còn lại là: 24 – 6 = 18 (quả) Số táo Hoàng ăn là: (quả) Số táo còn lại trên đĩa là: 24 – (6 + 8) = 10 (quả) 5. Dặn dò: (1 phút) - Học kỹ quy tắc - BTVN: 123; 124; 125/ 53 - HDBT 124/ 53: Cách sử dụng máy tính bỏ túi - HDBT 125/53: Tính 0,58%của 1 triệu x 12 tháng Số lãi+ 1 triệu=. - Xem trước các bài tập còn lại Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------&--------- Tuần: 31 Ngày soạn: //2011 Tiết: 96 Ngày dạy: //2011 - Lớp: 6B LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. II. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút da, máy tính bỏ túi. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 6B:vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số. - Tính: của 49; 50% của 54 3. Bài mới: (37 phút) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện bài tập 125/53. (8 phút) GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 125/53 HS: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau GV: Nhấn mạnh tác dụng của việc gửi tiết kiệm lấy lãi Ò Tăng thu nhập cho gia đình HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện bài tập 120/52. (10 phút) GV: HD học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị phân số của một số cho trước có % (GV thao tác từng bước cho HS quan sát) HS: Thao tác theo hướng dẫn của GV GV: Cho HS áp dụng cách tính để tính các kết quả trong bài tập 120 HS: Thực hiện trên máy tính bỏ túi của cá nhân Ò Đọc kết quả GV: Lưu ý : Cần thao tác chính xác GV: HD học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số cho trước có % HS: Nghe HD và tự thao tác trên máy Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện bài tập 124/53. (9 phút) GV: Cho HS tính lại các kết quả của bài tập 123 bằng MTBT HS: Tính bằng MTBT Ò Đối chiếu với kết quả đã tínhÒ Nhận xét Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hiện bài tập đổi phút. (10 phút) HS: Đọc đề Ò Suy nghĩ cách giải GV: Hướng dẫn thực hiện. GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS thảo luận nhóm HS: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện các nhóm trình bày lại - Nhóm khác nhận xét Bài tập 125/53 Số tiền lãi trong 1 tháng: 1000000 . 0,58% = 5800 (đồng) Số tiên lãi trong 12tháng: 5800 . 12 = 69600 (đồng) Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng: 1000000 + 69600 = 1069600 (đồng) Bài 120/52: Sử dụng MTBT tính giá trị phân số của một số cho trước + Cách sử dụng SGK/52 + áp dụng tính 3,7% của 13,5 là: 3,7%.13,5= 17% của 2534 là: 17%.2534= 29% của 2534 là: 19%.2534= 6,5% của 52,61 là: 6,5%.13,5= 3,7% của 13,5 là: 3,7%.52,61= 48% của 1836 là: 48 %.1836 = 48% của 264 là: 48%.264= 48% của 395 là: 48%.395= Bài 124/53 Sử dụng MTBT tính giá trị phân số của một số cho trước có % + Cách sử dụng SGK/53 + áp dụng tính lại giá mới của bài tập 123/52Ò So sánh với kết quả đã tính Bài tập: Có bao nhiêu phút trong Giải 4. Củng cố: (3 phút) - Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào? - GV nhấn mạnh dạng toán này để phân biệt với dạng toán sắp học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem lại các dạng bài tập đã thực hiện. - BTVN: 120; 121b,d,e; 124/ 23SBTT6 - HDBT 102+ 124/ 23: áp dụng tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. - HDBT 121/23: Tương tự bài tập cuối - Đọc trước bài mới: Tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------&---------- Tuần: 31 Ngày soạn: //2011 Tiết: 97 Ngày dạy: //2011 - Lớp: 6B TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết, hiểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó. 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tịễn. II. Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề; phân tích đi lên; thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài. 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 6B:vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (40 phút) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ. (9 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK ? Bài toán cho gì? Hỏi gì? HS: Đọc SGK của 1 số HS = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. GV: Gọi x là số học sinh lớp 6A làm thế nào để tìm được x HS: Tìm x sao cho của x = 27 - 1 HS lên bảng tính Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu qui tắc. (20 phút) GV: Chốt lại nội dung bài toán HS: b = a : GV: Bài toán này và bài toán đã học có đặc điểm gì? HS: Hai bài toán ngược nhau GV: Phân tích tính ngược nhau cho HS BT1: Cho b ; cho. Tìm a a = b. BT2: Cho a ; Cho. Tìm bb = a : ÒCho HS áp dụng làm ?1. HS: 2 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Khắc sâu lại quy tắc cho HS nắm được ÒCho HS làm ?2. Bài toán cho gì ? HS: Cho số lít nước đã dùng, số phần còn lại của bể nướcÒTìm lượng nước bể chứa được GV: Số phần bể ứng với lượng nước đã dùng là bao nhiêu ? HS: GV: Vậy lượng nước bể chứa được tính như thế nào ? HS: Tìm x sao cho của x = 350 GV: Chốt lại ND bài toán cho HS nắm được. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện bài tập áp dụng. (11 phút) Ò Cho HS làm bài tập 126/54 HS: 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Lưu ý: Cần xác định đúng a; Ò Cho HS làm bài tập 128/54 HS: 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS nhận xét. GV: Quan sát và nhận xét. 1. Ví dụ: Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A (x > 27). => Tìm x sao chocủa x bằng 27 Ta có: . x = 27 (học sinh) => x = 27 : =>x =27 . (HS) Số học sinh là 6A là: 45 học sinh 2. Quy tắc Muốn tìm một số b biết của nó bằng a, Ta có: b = a : (m, n N* ) ?1. a, Gọi x là số cần tìm là x Khi đó : . x = 14 x=14 : x = 14 . x = 49 b, Gọi y là số cần tìm => . y = . y = y = : y = . = ?2. Phân số ứng với lượng nước đã dùng là : Tìm x sao cho của nó bằng 350 lít x - 350 = x - = 350 x = 350 :=350 . = 1000 (lít). Thể tích của bể nước là : 1000 lít. 3. Bài tập Bài 126/54 Bài 128/54 Số kg đậu đen đã nấu chín là : 1,2 :24% = 4. Củng cố: (3 phút) - Muốn tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó ta làm như thế nào? - Lưu ý: Bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược của bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Cần chú ý cách gọi lời giải của các bài toán. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học kỹ quy tắc- Phân biệt với bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước - BTVN: 127; 129; 130/54+55 - HDBT 129/54: Sữa có 4,5% bơ; 1 chai sữa có 18g bơ 4,5% của 1 chai sữa là 18g 18 :4,5% = ..... Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------&---------------
Tài liệu đính kèm: