A.MỤC TIÊU
ã Học sinh hiểu được điểm là gì ?đường thẳng là gì ? hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết ký hiệu điểm , đường thẳng,biết sử dụng kí hiệu
ã Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động.
B.CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định tổ chức:
Lớp 6a: 6b:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
III.Bài mới:
Chương I : đoạn thẳng Ngày soạn : 21/8/2009 Ngày giảng : 28/8/2009 Tiết 1: điểm . đường thẳng A.Mục Tiêu Học sinh hiểu được điểm là gì ?đường thẳng là gì ? hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết ký hiệu điểm , đường thẳng,biết sử dụng kí hiệu Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp 6a: 6b: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Hoạt động 1: Điểm GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu: - Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A,B,C, GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình. GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường. GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. GV: 1 điểm có là 1 hình không? HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên. HS ghi bài HS trả lời câu hỏi.( có). II. Hoạt động 2: Đờng thẳng + GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng. GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là dùng chữ cái thường: a,b,m,n, HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng. HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút) HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên HS vẽ hình vào vở III. Hoạt động 3:Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc đờng thẳng + GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d. +Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d. d A . . B HS ghi theo hướng dẫn của GV. HS trả lời câu hỏi SGK: C ẻ a ; E ẽ a IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 ) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT ------------------------------------------------ Ngày soạn : 04/9/2009 Ngày giảng :11/9/2009 Tiết 2: ba điểm thẳng hàng A.Mục Tiêu Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận. Rèn thái độ học tập tích cực, chủ động. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: 6a: 6b: II.Kiểm tra bài cũ: *Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra : Em hãy vẽ đường thẳng m, lấy 2 điểm M,N thuộc đường thẳng m và 3 điểm P,Q,R không đường thẳng m. 1 HS lên bảng làm bài HS ở duới làm bài vào vở. *Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng. + GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng. + GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. HS ghi bài HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng + GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm? HS trả lời câu hỏi? HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK) HS ghi bài IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 ) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. Ngày soạn:08/9/2009 Ngày giảng: Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm A.Mục Tiêu Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng HS: Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: 6a: 6b : II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? 1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp. HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1:Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng: SGK + GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. + GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở b) Nhận xét: SGK HS đọc SGK 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK) Hoạt động2: Tên đường thẳng. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108). - Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng? + GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS đọc nội dung trong SGK HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK HS đứng tại chỗ trả lời Hoạt động3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? + GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm + Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau) + GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau) + GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm) * Hai đường thẳng cắt nhau B. A . C * Hai đường thẳng trùng nhau A B C * Hai đường thẳng song song a b HS đọc chú ý: IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 ) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 21(Tr110)SGK + Làm BT + Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) ------------------------------------------------------- Ngày soạn : 10/9/2009 Ngày giảng: Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng A.Mục Tiêu Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. Rèn tháI độ làm việc tập thể tích cực, đoàn kết, sáng tạo B.Chuẩn bị GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức 6a : 6b : II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Cọc tiêu, dây dọi, búa III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thông báo nhiệm vụ: + GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK * Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm HS trả lời II. Hướng dẫn cách làm. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110). + GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp HS đọc nội dung trong SGK HS chú ý lắng nghe và ghi bài HS nhắc lại cách làm III.Thực hành. GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Các nhóm tiến hành các bước thực hành: - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên - Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB IV. Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. + GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. + Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. V.Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK ------------------------------------------------------- Ngày soạn : 12/9/2009 Ngày giảng: Tiết 5 : Tia A.Mục Tiêu HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc. Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng, bút màu. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ Lồng trong bài học III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Tia + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đưòng thẳng xy. + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O - Thế nào là một tia gốc O? + GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. HS đọc ĐN trong SGK HS ghi vở. Hoạt độn2: Hai tia đối nhau. + Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên? + GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. + GV ghi nhận xét (SGK). + GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thành một đường thẳng HS đọc nhận xét (SGK). ?1: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1. Các tia đối nhau: - Ax và Ay - Bx và By. Hoạt động3: Hai tia trùng nhau. + GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax A B x Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau + Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK. + GV: giới thiệu 2 tia phân biệt. + GV: Thực hiện ?2 SGK HS quan sát GV vẽ * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: Tia OB trùng với tia Oy. Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập. ... í 00 Và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng. Gv thực hành thước để hs quan sát. Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa. Tổ chức thực hành Gv yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của 4 nhóm về: Dụng cụ đo Mỗi nhóm cử một bạn ghi kết quả thực hành Gv cho hs tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu: các nhóm chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm nhỏ 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tiêu tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A và B, C để luyện tập cách đo. Gv quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm hs cách đo góc. Gv kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là 1 cơ sở cho điểm thực hành của tổ. -HS nhận dụng cụ đo cho mỗ nhóm -Nhóm trưởng phân các thành viên làm từng phần việc: +Ghi kết quả đo +Đóng cọc tiêu +Sử dụng giác kế đo góc +Mỗ thành viên trong tổ kiểm tra lại kết quả đo để thống nhất số liệu đo 4) Nhận xét đánh giá Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân hs -HS nộp báo cáo thực hành Kết thúc Hs cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học tiếp theo Gv nhắc nhở hs tiết sau mang đủ compa để học bài “Đường tròn” *********************************************************************************** Ngày soạn : 20/02/2010 Ngày giảng : . Tiết 24 đường tròn i.mục tiêu Kiến thức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? -Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng compa thành thạo để vẽ đường tròn, cung tròn Biết giữ nguyên độ mở của compa để so sánh độ dài đoạn thẳng Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình ii.chuẩn bị GV:thước thẳng, compa, thước đo góc phấn màu HS: thước thẳng, compa, thước đo góc III. tiến trình dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ (Lồng trong bài) 3) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1:đường tròn và hình tròn Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm Gv vẽ đoạn thẳng đơn vị qui ước trên bảng rồi vẽ đường tròn trên bảng. Lấy các điểm A, B, C .. bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu? -Gv: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào? Gv giới thiệu ki hiệu đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O;2cm) Đường tròn tâm O bán kính R (O;R) gv giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R) Điểm nằm bên trong đường tròn: N Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM OP và OM Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn và các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính? Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn ( Tiểu học) Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ? Gv yêu cầu hs qua sát hình 43b SGK Gv nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn +Dùng com pa để vẽ đờng tròn +A,B,C cách O 2cm HS vẽ đường tròn vào vở: Đường trong tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R ON<OM<OP *Hoạt động 2:Cung và dây cung Gv yêu cầu hs đọc sGK Quan sát hình 44, 45 : AB, CD là hai cung tròn Cung tròn là gì? Dây cung là gì? H44 H45 H45:AB là đường kính của (0,R) Thế nào gọi là đừng kính của đường tròn -So sánh OB và AB Gv cho hs làm bài tập 38 ( 91 SGK) A thuộc (C,2cm) khi nào? -Cho một HS làm trên bảng , lớp làm tại chỗ -Cung tròn là một phần đường trong bị giới hạn bởi hai điểm thuộc đường tròn -Dây cung là đoạn thaẻng nối hai điểm thuộc đường tròn -Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính AB= 2. 0B A thuộc (C,2cm) khi AC=2cm Vì C thuộc (A,2cm) AC=2cm A thuộc (C,2cm) *Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa Gv: Compa là dụng cụ chủ yếu để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào khác? Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. Gv: cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD.Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện. -Dùng độ mở của com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng - HS đọc và làm VD2 theo SGK 4) Củng cố Bài 39 ( 92 SGK) -Cho một HS vẽ hình trên bảng, lớp nhận xét - Cho HS làm theo nhóm Đại diện một nhóm trình bày trên bảng Vì C,D ẻ (A;3cm) => CA=DA=3cm Vì C,D ẻ (B;2cm) => CB=DB=2cm I ẻ (B;2cm) => IB = 2cm =1/2 AB mà IẻAB nên I là trùn điểm của AB IK=1cm Lớp nhận xét 5/Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK, nắm vững các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. Bài tập số 40,41,42(92,93 SGK) Bài tập số 35, 36,37,38 ( 59, 60 SBT) Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác ************************************************************************************** Ngày soạn : 20/02/2010 Ngày giảng : . Tiết25: Tam giác I-Mục tiêu -*Kiến thức cơ bản: -Định nghĩa được tam giác; Hiểu đỉnh góc, cạnh của tam giác là gì? * kĩ năng cơ bản: -Biết vẽ tam giác; biết gọi tên và kí hiệu tam gíac ; Nhận biết điểm nằm trong và ngoài tam giác. II-Chuẩn bị 1-Giáo viên: Thước thẳng bài tập câu hỏi,com pa ,thước đo góc ,phấn màu 2-Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc,sách giáo khoa. III -Tiến trình dạy – học 1/ Tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ . đan xen trong bài 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là hình tròn tâm O bán kính R Cho đoạn thẳng BC =3,5 cmVẽ đường tròn tâm (B,2,5cm) và (C,2cm) hai đường tròn cắt nhau tại A và D Tính độ dại AB .AC Chỉ cung AD lớn và AD nhỏ Của(b) vẽ dây cung AD HS2: Chữa bài tập 41 SGK xem hình so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra dụng cụ Giáo viên nhận xét và cho điếmH GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC vậy tam giác ABC là gì? vẽ hình hình gồm 3 đoạn Ab,BC,CA như vậy có là tam giác không? tai sao Yêu cầu học sinh vẽ tam giác ABC vào vở giáo viên vẽ tam giác lên bảng kí hiệu GV : Giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác của tam giác Có 6 cách đọc tên tam giác ABC GV: Hãy đọc tên đỉnh ; cạnh của tam giác có thể đọc cách khác không? Hãy làm bài tập:43SGK Điền vào chổ trống trong các câu sau: a) Hình tạo thành bởi..được gọi là tam giác MNP b) Tam giác TUV là hình .. Bài 44: xem hình 55 và điền vào bảng Tên tam gáic ; tên 3 đỉnh ; tên 3 góc; tên 3 cạnh Hãy dưa các vật có dạng tam giác: GV: Lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đo slà điểm nằm trong tam giác( còn gọi là điểm nằm trong tam giác) GV: Lấy điểm N nằm ngoài cũng không nằm trên tam giác giới thiệu điểm đó là nằm ngoài tam giác GV: Cho học sinh lấy điểm D nằm trong tam giác,Điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác Học sinh hãy vẽ hình theo cách diễn đạt thành lời sau a) Vẽ tam giác ABC lấy điểm M nằm trong tam giác tiếp đó vẽ các tia AM, BM,CM Giáo viên xem và kiểm tra và cho học sinh nhân xét bài làm của bạn Hoạt động 3: Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC =4cm, AB = 3cm, AC =2cm GV: Để vẽ được tam giác ta lam thế nào? GV: Vẽ một tia O x và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia GV: làm mẫu vẽ tam giác ABC có: BC =4cm, AB= 3cm; AC= 2cm GV: hãy làm bài tập 47 SGK vẽ đoạn thẳng ỉ =3cm , vẽ điểm T sao cho TI = 2,5cm,TR = 2cm vẽ tam giác TI R HS1: Nêu định nghĩa đường tròn trông sách giáo khoa Bài tập: Vẽ hình theo đề bài HS2: Tiến hành dự đoán bằng mắt và dùng com pa đo lếi tiếp đoạn AB,BC,CA trên tia OM Nhận xét: AB+BC+CA =ON+NP+PM=OM Họat động:2Tam giác ABC là gì? HS: Quan sát rồi trả lời: Tam giac ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC,CA khi A,B,C không thẳng hàng. HS: Đó không phải là tam giác vì A,B,C thẳng hàng HS vẽ tam giác ABC vào vở HS: ∆ABC, ∆CAB , ∆CBA HS: Đỉnh A, đỉnh B, Đỉnh C cạnh : AB.BC.CA Góc : A.B.C Cho 2HS lên bảng điền vào chổ trống a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN,NP.PM.khi M,N,P không thẳng hàng gọi là Tam giác MNP b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU,UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng HS: Hoạt động theo nhóm HS: đưa các hình có dạng tam giác êke;miếng gỗ hình tam giác;mắc treo áo.. -Học sinh lên bảng lấy các điểm E, F,D Một học sinh làm bài tập 46 trên bảng học sinh cả lớp vẽ hình vào vở HS: Quan sát lại hình vẽ và nêu cáh vẽ(SGK) HS: Vẽ vào vở theo các bước hướng dẫn. HS vẽ vào vỡ một học sinh khác lên bảng vẽ 4/ Củng cố Hs ghi nhớ : - Khái niệm tam giác -Biết vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh - Đan xen trong bài. 5/ Hướng dẫn về nhà *Học bài theo sách giáo khoa;*Bài tập 45, 46 sách giáo khoa ;* ôn tập phân hình học từ đầu chương'; Làm các câu hỏi và bài tập sách giáo khoa; tiết sau ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. ---------------------------------&---------------------&---------------------------------- Tiết 26 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 26: Ôn tập chương II I- Mục tiêu -Hệ thổng hoá kiến thức đã học -Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, đường tròn tam giác -Bước đầu tập suy luận đơn giản II-Chuẩn bị 1-Giáo viên:Thước , com pa, thước đo góc, bảng phụ 2- Học sinh: các dụng cụ học tập , sách giáo khoa, bài tập ôn tập III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: bài cũ HS1: Góc là gì? Vẽ góc xoy khác góc bẹt lấy M là điểm nằm trong xOy . vẽ tia OM . Giải thích tại sao. Góc xOM + Moy = xOy HS2: Tam giác ABC là gì? Kiểm tra 1 tiết bài 1 (3đ): -Góc là gì? vẻ góc xoy =400 - Thế nào là hai góc bù nhau ? cho ví dụ. - Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông góc bẹt. Bài 2(2đ): Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm. BC =6cm. - Lấy M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn MC. Bài3( 2đ) Các câu sau đúng hay sai? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOb + bOc = aOc . Bài 4)3đ) Trên cùng một nữa mặt phẵng có bờ chứa tia õ vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt =300 ; xOy =600. a)Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao? b) Tính tOy c) Hỏi tia Ot có là phân giác xOy hay không? Giải thích?
Tài liệu đính kèm: