I.Mục tiêu:
+ Kiến thức: HD HS sử dụng địa chỉ công thức.
+ Kỹ năng: Hs hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan.
+ Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2).
II.Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy lên bảng viết lại các kí hiệu phép toán sd trong chương trình bảng tính.
HS2:Các phép toán trong chương trình bảng tính thực hiện theo trình tự nào?
Dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô là dấu gì?
3.Bài mới:
Giáo viên & Học sinh Nội dung
3.Sử dụng địa chỉ trong công thức.
-GV: em hãy nhắc lại địa chỉ của 1 ô, cho vd?
-HS trả lời: Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.
-GV hỏi: Nếu Ô A1 cho dữ liệu số 12
Ô B1 cho dữ liệu số 8
Ô C1 cần tính TBC của 2 ô A1 và B1
Ta nhập công thức vào ô C1 ntn?
-HS trả lời: Ở ô C1 nhập =(12+8)/2
-GV:Tuy nhiên, nếu dữ liệu trong ô A1 sửa thành 22 thì em phải tính lại. Để kết quả trong ô C1 tự động cập nhật, em có thể thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1 và số 8 bằng địa chỉ của ô B1 trong công thức. Vậy ở ô C1 ta sẽ nhập ntn?
-HS trả lời: Ô C1 nhập =(A1+B1)/2 Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.
VD: A1, B5, D23
Ở ô C1 nhập =(12+8)/2
Ô C1 nhập =(A1+B1)/2
4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại một số kiến thức vừa học.
Học bài và chuẩn bị cho giờ thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm
TUẦN 07 Lớp 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5 TIẾT 13 Ngày 04.10 03.10 BÀI 3:THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH. I.Mục tiêu: + Kiến thức: HD HS sử dụng công thức để tính toán, cách nhập công thức. + Kỹ năng: Hs hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. II.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1.Sử dụng công thức để tính toán. -GV:Từ các dữ liệu đã nhập vào ô tính, em có thể thực hiện các tính toán và lưu lại kết quả. Tính toán là khả năng ưu việt của chương trình bảng tính. -GV: Em hãy cho biết 1 số ví dụ về các biểu thức tính toán trong toán học? -GV: Em hãy cho một số ví dụ về phép toán trong toán học và kí hiệu của nó? -Bảng tính Excel cũng sử dụng công thức và các phép toán. -Các kí hiệu sau đây sử dụng để kí hiệu các phép toán: + Kí hiệu phép cộng - Kí hiệu phép trừ * Kí hiệu phép nhân / Kí hiệu phép chia ^ Kí hiệu phép luỹ thừa % Kí hiệu phép phần trăm -GV: Các phép toán trong toán học thực hiện theo trình tự như thế nào? -HS thảo luận trả lời: -Các phép toán trong chương trình bảng tính cũng thự hiện theo trình tự thông thường như trong toán học. Ví dụ: Các biểu thức toán học (7+5):2 ; 13x2-8 Kí hiệu: Phép cộng(+); phép trừ(-); Phép nhân(x); Phép chia(:); Luỹ thừa(25); phần trăm(%) Trong excel sử dụng công thức và phép toán như sau: 13+5: phép cộng 21-7 : phép trừ 3*5 : phép nhân 18/2 : phép chia 6^2 : lũy thừa 6% : phần trăm -Các phép toán trong dấu() thực hiện trước rồi đến phép luỹ thừa, sau đó đến phép nhân và chia, cuối cùng là phép cộng và trừ. Hoạt động 2: 2.Nhập công thức -Gv cho HS quan sát H22. - Hs quan sát H22 -Gv hỏi: -Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, ta thấy nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô như thế nào? -Hs: là giống nhau -GV hỏi: Nếu trong ô có công thức thì nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô như thế nào? -HS: khác nhau. Công thức trên thanh công thức, trong ô là kết quả tính bởi công thức đó. -Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào 1 ô. Các bước thực hiện như hình 22. -Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, ta thấy nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô là giống nhau -Nếu trong ô có công thức thì nội dung trên thanh công thức và dữ liệu có trong ô là khác nhau. Vì trong ô là kết quả tính bởi công thức đó. 4. Củng cố: Nhắc lại một số kiến thức vừa học. Cho HS trả lời câu 1,2 trang 24 sgk. Học bài và đọc phần 3 trang 23 sgk. IV. Rút kinh nghiệm TUẦN 07 Lớp 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5 TIẾT 14 Ngày 05.10 BÀI 3:THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH.(tiếp) I.Mục tiêu: + Kiến thức: HD HS sử dụng địa chỉ công thức. + Kỹ năng: Hs hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. II.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). II.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy lên bảng viết lại các kí hiệu phép toán sd trong chương trình bảng tính. HS2:Các phép toán trong chương trình bảng tính thực hiện theo trình tự nào? Dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô là dấu gì? 3.Bài mới: Giáo viên & Học sinh Nội dung 3.Sử dụng địa chỉ trong công thức. -GV: em hãy nhắc lại địa chỉ của 1 ô, cho vd? -HS trả lời: Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. -GV hỏi: Nếu Ô A1 cho dữ liệu số 12 Ô B1 cho dữ liệu số 8 Ô C1 cần tính TBC của 2 ô A1 và B1 Ta nhập công thức vào ô C1 ntn? -HS trả lời: Ở ô C1 nhập =(12+8)/2 -GV:Tuy nhiên, nếu dữ liệu trong ô A1 sửa thành 22 thì em phải tính lại. Để kết quả trong ô C1 tự động cập nhật, em có thể thay số 12 bằng địa chỉ của ô A1 và số 8 bằng địa chỉ của ô B1 trong công thức. Vậy ở ô C1 ta sẽ nhập ntn? -HS trả lời: Ô C1 nhập =(A1+B1)/2 Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. VD: A1, B5, D23 Ở ô C1 nhập =(12+8)/2 Ô C1 nhập =(A1+B1)/2 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại một số kiến thức vừa học. Học bài và chuẩn bị cho giờ thực hành. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: