Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương

I. MỤC TIÊU:

1/. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân

 các số tự nhiên;tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát triển

 và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

2/. Kỹ năng:

- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhẩm, tính nhanh

- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán

3/. Thái độ:

- Trình bày bài học hợp lí, ghi chép cẩn thẩn, ý thức việc học tập toán

II. CHUẨN BỊ:

1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi, thước thẳng

2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập bộ môn

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức: (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)

Câu hỏi: 1) Cho A là tập hợp năm số tự nhiên đầu tiên, Cho B là tập hợp ba số chẳn đầu

 tiên. Chứng tỏ B A (10đ)

 2) Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng 25m (10đ)

Trả lời: 1) A={0; 1; 2; 3; 4}; B = {0; 2; 4 } ta có B A vì mọi phần tử của B đều thuộc A

 2) (32 + 25) . 2 = 114 (m)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 04/ 9/ 2010	 Tiết: 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: 
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân 
 các số tự nhiên;tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát triển 
 và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2/. Kỹ năng: 
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán 
3/. Thái độ: 
- Trình bày bài học hợp lí, ghi chép cẩn thẩn, ý thức việc học tập toán 
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi, thước thẳng 
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, tập hợp con, dụng cụ học tập bộ môn
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: 1) Cho A là tập hợp năm số tự nhiên đầu tiên, Cho B là tập hợp ba số chẳn đầu 
 tiên. Chứng tỏ B A (10đ)
 2) Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng 25m (10đ)
Trả lời: 1) A={0; 1; 2; 3; 4}; B = {0; 2; 4 } ta có B A vì mọi phần tử của B đều thuộc A
 2) (32 + 25) . 2 = 114 (m)
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15’)
“Tổng và tích của hai số tự nhiên”
Chú ý bài toán của học sinh 2 để giới thiệu về phép cộng và phép nhân
GV: Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất : tổng
Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng
HS :Viết tích a và b
a . b = d
GV:Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta không cần viết dấu nhân giữa các thừa số đó.
VD: a.b = ab
 4.x.y =4xy
Bt ?1 SGK tr 15 (bảng phụ)
GV: Treo bảng phụ phần điền vào chổ trống, gọi hs lên bảng làm Bt
Bt ?2 (SGK tr 15) GV điền vào chổ trống 
Tích 1 số với 0 thì bằng  chỉ vào phép tính tương ứng ở bảng phụ :21.0 = 0
HS: Tích của một số với 0 thì bằng 0
GV: 15 . ? = 0
HS: Nếu tích của hai thừ số bằng 0 thì có một thừa số bằng 0
GV: Nêu Bt 30 a)
Tìm x N biết (x-34) . 15 = 0
HS: Aùp dụng ?2 SGK tr 15
 Ta có : x – 34 = 0
 x = 34 
Hoạt động 2: (20’) 
“Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên”
GV: Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên lên bảng
Phép cộng có tính chất gì ? phát biểu các tính chất đó ?
HS: Trả lời
GV: Ghi các tính chất lên bảng
Bt ?3 SGK tr 16
 Tính nhanh (chia nhóm)
a) 46 + 17 + 54 = 
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?Phát biểu các tính chất đó ?
HS: Trả lời
b) 4.37.25 = ?
GV: Tính chất nào liên quan đến phép công và phép nhân ? Phát biểu ?
c) 87.36+87.64 = ?
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên 
(32+25) . 2 = 114
 a + b = c
(số hạng) + (số hạng ) = tổng
 a . b = d
(thừa số).(thừa số ) = tích 
 ?1 SGK tr 15
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
 ?2 SGK tr 15
a) Tích của một số tự nhiên với 0 thì bằng 0.
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Bài tập 30 (Sgk/tr17)
 a) (x – 34) . 15 = 0
 x – 34 = 0
 x = 34 
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số 
 tự nhiên 
 a) Tính giao hoán 
Ta có thể đổi chổ các số hạng, nhưng tổng không đổi.
Ta có thể đổi chổ các thừa số trong 1 tích; nhưng tích không đổi 
b) Tính chất kết hợp 
Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
Muốn nhân tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
 ?3 SGK tr 16
a) (46 + 54) +17 = 100 +17 = 117
b) 37.(4.25) = 37.100 = 3700
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại 
c) 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64)
 = 87.100 
 = 8700
4.4. Củng cố và luyện tập: (2’)
Bảng tóm tắt các tính ở Sgk/tr15
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’)
Nắm chắc các tính tính chất đã học.
Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân
Lưu ý tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân
BTVN: 28, 29, 30, 31 ( SGK tr16-17) 
Chuẩn bị bài tiếp bài luyện tập; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:	
Khuyết điểm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTs6.doc