I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS ápdụng có kỹ năng về tỉ số, tỉ số % vào giải toán thực tế
II. CHUẨN BỊ. Giáo án, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? Viết công thức ?
Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 1 ; 0,3 tạ và 50 kg
(Đáp : CT : % ; Kết quả 150% ; 60%
3. Bài mới.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
HĐ 1: Luyện tập.
GV cho HS làm bài tập 138 tr 58. Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên .
Gọi 2HS lên bảng làm bài tập (mỗi em một câu a và c, b và d)
HS : nhận xét bổ sung
GV cho HS làm bài tập 141 tr 58 SGK
Tỉ số của 2 số a và b bằng 1. Tìm 2 số đó biết a b = 8
Gọi HS tóm tắt đề : .
Hãy tính a theo b rồi thay vào a b = 8.
GV hướng dẫn HS thực hiện
b b = 8 (1)b = 8
( )b = 8 b = 8
Hay = 8
Cho HS làm bài 142 tr 59
HS đọc đề và tìm hiểu đề.
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999) ?
Gọi HS trả lời
HS : nhận xét bổ sung
GV cho cả lớp làm bài tập 143 tr 59
Gọi HS đọc đề
Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối có trong nước biển ?
Bài toán này thuộc dạng gì ? Công thức ?
GV mở rộng : Treo trên cho biết trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ?
Bài toán này thuộc dạng nào ?
Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ?
Bài toán này thuộc dạng nào ?
GV hướng dẫn xây dựng công thức liên hệ
(hãy ứng dụng vào bài tập 44)
GV cho HS làm bài 146 tr 59
Học sinh đọc và tóm tắt đề
Nêu công thức tính T ?
Từ đó tính b ?
Tương tự làm bài 147 tr 59. Gọi HS đọc đề bài và nêu cách giải ? 1. Bài 138 tr 58 SGK
Kết quả :
a) ; b)
c)
2. Bài 141 tr 58 SGK :
a = b
Thay a= b vào a b = 8
Ta có : b b = 8 =8
b = 16
Có a b = 8
a = 16 + 8 = 24
3. Bài 142 tr 59 SGK :
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999 vàng nguyên chất.
Tỉ lệ vàng nguyên chất là :
= 99,99%
4. Bài 143 tr 59 SGK
Giải
Tỉ số phần trăm trong nước biển là :
% = 5%
Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển
20.5% = 20.= 1tấn
Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là :
10 : = 200 tấn
chú ý : a = b . p%
= p%
b = a : p%
5. Bài 146 tr 59
Tóm tắt : T =
a = 56,408cm. Tính b ?
Giải
Ta có b = . Chiều dài thực tế : b = =70,5m
Giải
Ta có : T = a = b . T
. kết quả a = 7,675cm
Tuần: 33 Ngày soạn: 26/04/2008 Tiết: 101 Ngày dạy: 28/04/2008 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Thái độ: HS ápdụng có kỹ năng về tỉ số, tỉ số % vào giải toán thực tế II. CHUẨN BỊ. Giáo án, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (ph) Kiểm tra bài cũ. (ph) - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? Viết công thức ? - Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 1 ; 0,3 tạ và 50 kg (Đáp : CT : % ; Kết quả 150% ; 60% Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Luyện tập. - GV cho HS làm bài tập 138 tr 58. Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên ... - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập (mỗi em một câu a và c, b và d) HS : nhận xét bổ sung GV cho HS làm bài tập 141 tr 58 SGK Tỉ số của 2 số a và b bằng 1. Tìm 2 số đó biết a - b = 8 Gọi HS tóm tắt đề : ... - Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8. GV hướng dẫn HS thực hiện b - b = 8 Þ (-1)b = 8 (- )b = 8 ® b = 8 Hay = 8 Cho HS làm bài 142 tr 59 - HS đọc đề và tìm hiểu đề. Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999) ? Gọi HS trả lời HS : nhận xét bổ sung - GV cho cả lớp làm bài tập 143 tr 59 - Gọi HS đọc đề - Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối có trong nước biển ? - Bài toán này thuộc dạng gì ? Công thức ? GV mở rộng : Treo trên cho biết trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? - Bài toán này thuộc dạng nào ? Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? - Bài toán này thuộc dạng nào ? GV hướng dẫn xây dựng công thức liên hệ (hãy ứng dụng vào bài tập 44) GV cho HS làm bài 146 tr 59 - Học sinh đọc và tóm tắt đề Nêu công thức tính T ? - Từ đó tính b ? Tương tự làm bài 147 tr 59. Gọi HS đọc đề bài và nêu cách giải ? 1. Bài 138 tr 58 SGK Kết quả : a) ; b) c) 2. Bài 141 tr 58 SGK : Þ a = b Thay a= b vào a - b = 8 Ta có : b - b = 8 Þ =8 Þ b = 16 Có a - b = 8 Þ a = 16 + 8 = 24 3. Bài 142 tr 59 SGK : Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là : = 99,99% 4. Bài 143 tr 59 SGK Giải Tỉ số phần trăm trong nước biển là : % = 5% Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển 20.5% = 20.= 1tấn Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là : 10 : = 200 tấn chú ý : a = b . p% = p% b = a : p% 5. Bài 146 tr 59 Tóm tắt : T = a = 56,408cm. Tính b ? Giải Ta có b = . Chiều dài thực tế : b = =70,5m Giải Ta có : T = Þ a = b . T ... kết quả a = 7,675cm Hướng dẫn về nhà. (ph) - Ôn tập các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích - BTVN : 145 ; 148 SGK - 137 ; 141 ; 142 ; 146 ; 147 148 SBT - Chú ý mang theo máy tính bỏ túi
Tài liệu đính kèm: