I - Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Chú trọng dạng giải hệ phưởng trình bằng phương cộng đại số. đặc biệt lưu ý cách trình bày.
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức, gải trước các bài tập.
- Theo hwongs dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: sĩ số 9A
2: Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ.
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
- Cho 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải ý a) và b) bài 21 (Sgk 19)
- Yêu cầu dưới lớp làm nháp.
- Giáo viên đi kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Nhắc nhở học sinh những chú ý cần thiết
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá
- Ở các ví dụ này để giải được hệ phương trình ta phải làm gì?
- Hai học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh dưới lớp làm nháp
- Học sinh nhận xét
- Để giải hệ phương trình ta phải đưa hai phương trình về cùng một hệ số của x hoặc của y bằng cách nhân hai vế của phương trình với cùng một số. I : Chữa bài tập.
Bài 21 Sgk(19) giải hệ PT
a) x - 3y = 1 (1)
2x + y = - 2 (2)
2x - 3 y =
2x + y = - 2
- 3 y – y = - 2
- 4y = (1 - )
y =
Thay y = vào PT (1) ta được
x - 3. = 1
4x - 3 + 3 = 4
4x = 4 – 3 + 3
x =
b) 5x + y = 2 (1)
x - y = 2 (2)
5x + y = 4
x - y = 2
5x + x = 6
x (5 + )= 6
x =
- Thay giá trị của x vào PT (2)
- y = 2 1 – 2 = y
y =
Ngày soạn : 25/1 /2008 Ngày giảng : 28/1/2008 Tiết: 39 LUYỆN TẬP ( Tiết 2) (Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số) I - Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Chú trọng dạng giải hệ phưởng trình bằng phương cộng đại số. đặc biệt lưu ý cách trình bày. II - Chuẩn bị: - Nội dung kiến thức, gải trước các bài tập. - Theo hwongs dẫn tiết trước III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: sĩ số 9A 2: Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ. 3: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - Cho 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải ý a) và b) bài 21 (Sgk 19) - Yêu cầu dưới lớp làm nháp. - Giáo viên đi kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. - Nhắc nhở học sinh những chú ý cần thiết - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Ở các ví dụ này để giải được hệ phương trình ta phải làm gì? - Hai học sinh lên bảng trình bày - Học sinh dưới lớp làm nháp - Học sinh nhận xét - Để giải hệ phương trình ta phải đưa hai phương trình về cùng một hệ số của x hoặc của y bằng cách nhân hai vế của phương trình với cùng một số. I : Chữa bài tập. Bài 21 Sgk(19) giải hệ PT a) x - 3y = 1 (1) 2x + y = - 2 (2) Û 2x - 3 y = 2x + y = - 2 Û - 3y – y = - 2 Û - 4y = (1 - ) Û y = Thay y = vào PT (1) ta được Û x - 3. = 1 Û 4x - 3 + 3 = 4 Û 4x = 4 – 3 + 3 Û x = b) 5x + y = 2 (1) x- y = 2 (2) Û 5x + y = 4 x- y = 2 Û 5x+ x = 6 Û x (5+ )= 6 Û x = - Thay giá trị của x vào PT (2) - y = 2 Û 1 – 2 = y Û y = Hoạt động 2: Luyện tập - Cho học sinh đọc đề bài - Để tìm được các hệ số a và b ta phải làm gì? - Cho học sinh lên bảng thực hiện - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Để giải được hệ phương trình bài 27 ta phải làm gì? - Sau khi đặt ẩn phụ ta được phương trình nào? - Giải hệ phương trình đó ta được U = ? ; V = ? - Thay lại các giá trị U và V ta tìm được x = ? y = ? * Khi nào thì ta sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ? - Học sinh đọc đề bài - Để tìm được các hệ số a và b thì ta đi thay toạ độ điểm đã cho và phương trình. từ đó giải hệ phương trình để tìm a và b - Học sinh nhận xét Û - Để giải đuợc hệ phương trình bên ta phải đặt ẩn phụ - Học sinh trả lời. - Khi một biểu thức có chứa biến ở cả hai phương trình giống nhau thì ta nên đặt ẩn phụ để đơn giản hệ PT Bài 26: Sgk(19) a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; - 2) và B(-1 ; 3) -Ta có: - 2 = a.2 + b 3 = a(-1) + b Û Û 2a + b = - 2 3a = - 5 - a + b = 3 - a + b = 3 Û Û a = - a = - + b = 3 b = Bài 27 Sgk(20) b) Đặt Û U + V = 2 2U + 2V = 4 2U – 3V = 1 2U – 3V = 1 - Trừ (1) cho (2) ta được: 5V = 3 Þ V = . Thay vào (1) Þ U = Û Û 7x – 14 = 5 3y – 3 = 5 Û 7x = 5 + 14 3y = 5 + 3 Û x = y = 4 - Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các ví dụ Sgk các bài tập đã chữa - Tiếp tục giải các bài còn lại trong SBT - Ôn lại dạng toán giải bằng cách lập phương trình.
Tài liệu đính kèm: