Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

A. Môc tiªu

- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán

- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận .

B. ChuÈn bÞ

 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.

C. Ho¹t ®éng trªn líp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)

GV gọi học sinh lên bảng

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.

HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt.

Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9

Giáo viên cho học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho điểm.

2 Học sinh lên bảng.

Cả lớp theo dõi và nhận xét.

Hoạt động 2: Nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9 (15’)

Bài 106/42 Sgk:

GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?

GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:

a/ Chia hết cho 3?

b/ Chia hết cho 9?

Bài 107/42 Sgk:

GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho

Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.

GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.

a 15 ; 15 3 => a 3

a 45 ; 45 9 => a 9

Bài 106/42 Sgk

a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002

b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008

Bài 107/42 Sgk

HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.

Câu a : Đúng

Câu b : Sai

Câu c : Đúng

Câu d : Đúng

Hoạt động 3: Tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9(20’)

Bài 108/42 Sgk:

GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?

GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.

Bài 109/42 Sgk:

Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài.

Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.

GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK.

- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.

- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.

GV: Hãy so sánh r và d?

GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”

Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.

GV: Nếu r d => phép nhân sai.

 r = d => phép nhân đúng. Bài 108/42 Sgk

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011

Giải:

a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.

b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0

c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2

d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.

Bài 109/42 Sgk

Điền số vào ô trống:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

a 1 213 827 468

m 7 6 8 0

Bài 110/42 Sgk

Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

a 78 64 72

b 47 59 21

c 366 3776 1512

m 6 1 0

n 2 5 3

r 3 5 0

d 3 5 0

HS: Thực hành kiểm tra bài 110.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 8
Tiết 22: dÊu hiÖu chia hÕt cho 3, cho 9
A. Môc tiªu
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 
B. ChuÈn bÞ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
C. Ho¹t ®éng trªn líp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (5’)
GV gọi hai học sinh lên bảng
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Làm bài tập 124/18 (Sbt)
HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số.
Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. 
Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
Đặt vấn đề: Cho a = 2124;	b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
HS thực hiện phép chia
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu(12’)
GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10= 9 + 1
GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8
 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?
GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?
GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK.
253=(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)
GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu
1. Nhận xét mở đầu 
HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8
Ví dụ: (SGK)
HS trả lời câu hỏi của giáo viên
HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9(10’)
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9;10’
 Ví dụ: (SGK) 
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 HS: Đọc dấu hiệu SGK
HS: Thảo luận nhóm
- Làm ?1
Hoạt động 4: Tìm hiểu Dấu hiệu chia hết cho 3(10’)
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2
- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.
+ Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
♦ Củng cố: Làm ?2
Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3
Vì: 0 ≤ * ≤ 9
Nên * {2 ; 5 ; 8}
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ: SGK
+ Kết luận 1: SGK
+ Kết luận 2: SGK
* Dấu hiệu chia hết cho 3
 (SGK)
- Làm ?2
Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà (5’)
Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. 
- Làm bài 134; 135; 135; 137; 138/19 SBT. 
Bài tập về nhà
1. Tìm x để số : 	a) Chia hết cho ;	b) Chia hết cho 9.
2. Tìm x sao cho 3 và 9.
3. Tìm x , y để số ( x , y N). 
a) Chia hết cho 3.
b) Chia hết cho 9, 5
4. Tìm x , y để số : :
a) Chia hết cho 2 và 9.
 b) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Học sinh lắng nghe
Ghi HDVN
 Rút kinh nghiệm: 
Tiết 23: luyÖn tËp
A. Môc tiªu	
HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán 
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận . 
B. ChuÈn bÞ
 	 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
C. Ho¹t ®éng trªn líp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)
GV gọi học sinh lên bảng
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. 
Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9
Giáo viên cho học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho điểm. 
2 Học sinh lên bảng.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9 (15’)
Bài 106/42 Sgk:
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3?
b/ Chia hết cho 9?
Bài 107/42 Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho 
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
Bài 106/42 Sgk
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
Bài 107/42 Sgk
HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Hoạt động 3: Tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9(20’)
Bài 108/42 Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm.
Bài 109/42 Sgk:
Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài.
Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”.
- Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột.
GV: Hãy so sánh r và d?
GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
 r = d => phép nhân đúng.
Bài 108/42 Sgk
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Giải:
a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0
c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2
d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 109/42 Sgk
Điền số vào ô trống:
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
a
1
213
827
468
m
7
6
8
0
Bài 110/42 Sgk
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
HS: Thực hành kiểm tra bài 110. 
Hoạt động 4: Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho3,cho 9?
- Làm bài tập trong SGK và SBT.
HS đứng tại chỗ trả lời
Ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm: 
TiÕt 24: ­íc vµ béi
A. Môc tiªu
HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số .
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 
Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
B. ChuÈn bÞ
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
C. Ho¹t ®éng trªn líp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10’)
GV gọi 2 học sinh lên bảng
HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ? 
Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được.
HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ? 
Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được.
Giáo viên cho học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho điểm. 
2 Học sinh lên bảng.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ước và bội(15’)
GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
 a là bội của b
 a b 
 b là ước của a
♦ Củng cố: 
1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6?
2/ Làm ? SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu
1. Ước và bội 
* Định nghĩa: SGK
 HS: Đọc định nghĩa SGK.
 a là bội của b
 a b 
 b là ước của a
- Làm ?1 SGK
Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội(20’)
GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ.
Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? 
GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy?
GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7?
GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7)
GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a)
GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ
Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2
- Làm bài 113a/44 SGK
GV: Hướng dẫn HS
- Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...}
- Vì x B(8) và x < 40
Nên: x {0; 8; 16; 24; 32}
GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8?
GV: Em hãy tìm các ước của 8?
GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8)
GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b)
GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK.
GV: Cho HS tự đọc ví dụ.
Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào?
♦ Củng cố: Làm?3; ?4. Làm bài 113c/44 SGK.
2. Cách tìm ước và bội 20’
a/ Cách tìm các bội của 1 số
+ Tập hợp các bội của a
Ký hiệu: B(a)
Ví dụ 1: SGK
* Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3...
- Làm ?2
b/ Cách tìm ước của 1 số:
+ Tập hợp các ước của b
Ký hiệu: Ư(b)
Ví dụ 2: SGK
* Cách tìm các ước của 1 số:
Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước.
- Làm ?3; ?4
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Củng cố
 Cho biết: a . b = 40 (a, b Î N*)
 	 x = 8 y (x, y Î N*)
Điền vào chỗ trống cho đúng : 
 	a là .......... của . ..........
 	 	b là .......... của ...........
 	x là .......... của ..........
 	y là .......... của ..........
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ cách tìm ước và bội .
- Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK
- Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT. 
HS đứng tại chỗ trả lời
Ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - Tuần 8.doc