Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

A. Mục tiêu

• HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .

• HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 .

• Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5.

B. ChuÈn bÞ

 GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

C. Ho¹t ®éng trªn líp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)

GV gọi học sinh lên bảng

HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12

+ Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.

HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15

+ Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.

Giáo viên cho học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho điểm.

Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.

2 Học sinh lên bảng.

Cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 53Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7
Tiết 19: §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
A. Môc tiªu
HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
Biết sử dụng các ký hiệu: M ; 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
B. ChuÈn bÞ
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
C. Ho¹t ®éng trªn líp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (5’)
Hãy cho biết tổng sau: 14 + 49 có chia hết cho 7 không? 
GV đặt vấn đề: Liệu không cần tính giá trị của tổng mà vẫn biết được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số hay không?
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết (12’)
GV: Cho HS nhắc lại:
Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
GV: Cho ví dụ 6 3 
 0 2
Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ?
GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 
=> Dạng tổng quát a b
GV: Cho ví dụ 6 4
 2 1
- Cho HS nhận xét số dư của phép chia 
- Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 4
=> Dạng tổng quát a b
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết.
HS: Đọc định nghĩa SGK.
Định nghĩa : Sgk
* a chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b
* a không chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b 
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất 1 (13’)
GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.
GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì?
GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
 GV: Giới thiệu:
 - Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo.
 - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0.
- Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m
GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4?
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?
a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 
GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK.
GV: Viết dạng tổng quát như SGK.
♦ Củng cố: 
GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng.
Bài tập: Không làm phép tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không?
a/ 33 + 22 b/ 88 – 55 c/ 44 + 66 + 77
2.Tính chất 1.
- Làm ?1
a m và b m => a + b m
HS: Trả lời.
HS: Đọc chú ý SGK.
Chú ý : Sgk
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
 Tính chất: (Sgk)
HS: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất 2(10’)
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc.
GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b 
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.
GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 61 - 12 
b/ 12 + 36 + 61
GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK.
♦ Củng cố: 
GV: Trình bày phần củng cố như tính chất 1
- Làm bài ?3; ?4
3. Tính chất 2
- Làm ?2
 a m và b m => a + b m
HS: Trả lời.
HS: Đọc chú ý SGK.
* Chú ý: (Sgk)
a/ a m và b m => a - b m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
Tính chất 2: (Sgk)
- Làm ?3 ; ?4
Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà (5’)
GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK.
560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7
(Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7)
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. 
- Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK .
Học sinh lắng nghe
Ghi HDVN
 Rút kinh nghiệm: 
Tiết 20: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
A. Môc tiªu
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 .
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5.
B. ChuÈn bÞ
 GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
C. Ho¹t ®éng trªn líp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)
GV gọi học sinh lên bảng
HS1: Cho biểu thức : 246 + 30 + 12
+ Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
HS2: Cho biểu thức : 246 + 30 + 15
+ Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng.
Giáo viên cho học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho điểm. 
Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.
2 Học sinh lên bảng.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10’)
GV: Cho các số 70; 230; 1130
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10?
GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?
GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi:
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?
GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét. 
♦ Củng cố: 
Câu 1: Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số chia hết cho 2 và 5 là:
A. 637 B. 325 C. 322 D. 620
1. Nhận xét mở đầu:
 HS: đứng tại chỗ làm 
 70 = 7 . 10
 230 = 23 . 10
 1130 = 113 . 10
 HS: 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5
 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5
 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5
 HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 (15’)
GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ.
- Xét số n = 43*
- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*
Và viết: n = 43* = 430 + *
GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
GV: Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2?
GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn.
Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?
GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2? 
GV: Cho HS đọc kết luận 1
Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. Hỏi:
Vì sao thay * = 1; 3; 5; 7; 9; thì n không chia hết cho 2?
GV: Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2?
GV: Cho HS đọc kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ: (Sgk)
+ Kết luận 1: (Sgk)
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
 HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm ?1
Cho 328; 895; 1230; 1437
Câu 2: Các số chia hết cho 2 là:
A. 328 B. 1437 C. 328 và 1320 D. 895
HS: Câu C.
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 (9’)
GV: Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực 
hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 5 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
♦ Củng cố: Làm ?2
Cho b = 37*. Thay dấu * bởi các chữ số nào để b chia hết cho 5.
A. 0 B. 5 C. 2 và 5 
 D. 0 và 5 
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ: (Sgk)
+ Kết luận 1: (Sgk)
+ Kết luận 2: (Sgk)
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
 HS: Đọc dấu hiệu.
- Làm ?2
HS: Câu D
Hoạt động 4: Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà (10’)
Củng cố: 
GV: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- Làm bài tập 91; 92/38 SGK.
Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK.
- Làm bài 124; 125; 126/18 SBT. Bài tập dành cho HS khá, giỏi 130; 131; 132/18 SBT.
HS đứng tại chỗ trả lời
Hai học sinh lên bảng làm
Ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm: 
TiÕt 21: luyÖn tËp
A. Môc tiªu
 	- HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
	- HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. ChuÈn bÞ
	GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và củng cố.
C. Ho¹t ®éng trªn líp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10’)
GV gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm bài tập 95/38 SGK.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
- Làm bài tập 125/18 SBT.
Giáo viên cho học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho điểm. 
2 Học sinh lên bảng.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Dạng nhận biết các số chia hết cho 2 cho 5(15’)
GV: Tro bảng phụ có ghi sẵn đề bài. 
Bài 96/39 Sgk:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải.
GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm.
Bài 98/30 Sgk:
GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
Bài 96/39 Sgk:
HS: Thảo luận nhóm.
HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn.
b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
Bài 98/30 Sgk:
HS: Thảo luận nhóm.
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
Hoạt động 3: Dạng toán viết số chia hết cho 2 cho 5 từ các số 
hoặc các chữ số cho trước (18’)
Bài 97/39 Sgk:
GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
Bài 99/39Sgk:
GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 100/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
Bài 97/39 Sgk:
a/ Chia hết cho 2 là : 
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
Bài 99/39Sgk:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là: 
 xx ; x 0
Vì : xx 2 
Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì : xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
Bài 100/39 Sgk: 
Ta có: n = abcd
Vì: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nên: c = 5
Vì: n là năm ô tô ra đời. 
Nên: a = 1 và b = 8.
Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập ra về nhà.
- Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
Ghi bài về nhà
 Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - Tuần 7.doc