I. MỤC TIÊU
- HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1 (a 0)
- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
* Trọng tâm: Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số:
am: an = am- n (a ≠ 0, m n)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định: 1’
2) Kiểm tra:
- Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa: a) 53.54 b) a4.a5
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
3) Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta đã biết 10 : 2 = 5. Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Ví dụ.
GV: Nhắc lại kiến thức cũ: Nếu a . b = c thì
c : a = b; c : b = a (a; b ≠ 0)
?1: Vậy từ kết quả trên 53 . 54 = 57 hãy suy ra
57 : 53 = ?; 57 : 54 = ?
(Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào)
HS: điền số vào chỗ trống.
GV: Nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia?
HS :Trả lời
GV: Tương tự ta có a4.a5 = a9
Hãy tìm thương của phép chia:
a9 : a4 = ? a9 : a5 = ?
GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được?
HS: Có cùng cơ số là a.
GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ?
HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.
GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia?
GV: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
GV: Phép chia được thực hiện khi nào?
HS: Khi số chia khác 0.
HĐ2: Tổng quát
GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Hãy dự đoán xem am : an = ?
HS: am : an = am - n (a 0)
GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?
HS: a10 : a2 = a10 - 2 = a8
GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.
- Trừ các số mũ (Chứ ko phải chia các số mũ)
GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? Vậy am: am = ? (a 0)
HS: am: am = 1
GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1
GV: Cho HS đưa ra công thưc tổng quát
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
♦ Củng cố: Làm ?2 SGK.
HĐ 3: Chú ý.
GV: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.
GV chú ý cho HS rằng 2 .103 là tổng 2 luỹ thừa của 10 vì 2 .103 = 103 +103
GV: Tương tự cho HS viết 7 . 10 và 5 . 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Kiểm tra đánh giá. 1. Ví dụ:
* ?1: Từ 53 . 54 = 57 , suy ra:
57 : 53 = 54 (= 57 - 3);
57 : 54 = 53 (= 57 - 4)
* Từ a4 . a5 = a9
Suy ra: a9 : a5 = a4 (= a9 - 5)
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) (với a 0)
2.Tổng quát:
* Với m > n ta có:
am : an = am - n (a 0)
* Với m = n ta có: am: am = 1
Mặt khác: am: am = a m - m = a0
Qui ước: a0 = 1 (a 0 )
Tổng quát:
am : an = a m - n (a 0, m n)
Chú ý: (Sgk /tr29)
* ?2: Viết thương của 2 lũy thừa dưới dạng 1 lũy thừa
a) 712 : 74 = 78
b) x6 : x3 = x3 (x ≠ 0)
c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ≠ 0)
3. Chú ý:
* Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
* Ví dụ:
2475 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10
+ 5 . 100
* ?3: . Viết các số dưới dạng tổng lũy thừa của 10
538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100
Ngày soạn: 13/9/2013 Ngày dạy: 16/9/2013 Tiết 13: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT I. MỤC TIÊU - HS phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng nhân hai lũy thừa cùng cơ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút Bài 1: Tính: 23; 34; 62; 20121. Bài 2: a) Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết công thức tổng quát. b) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa: 1) 52 . 57 2) x5 . x 3) 63 . 62 . 65 * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Bài 1: (mỗi ý đúng 1đ) 23 = 8; 34 = 81; 62 = 36; 20121 = 2012. Bài 2: a) Quy tắc: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. (1đ) CTTQ: am . an = am + n (0,5đ) b) Mỗi ý đúng được 1,5đ 1) 52. 57 = 52+7 = 59 2) x5. x = x5+1 = x6 3) 63 . 62 . 65 = 63+2+5 = 610 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Chữa bài tập GV: Gọi 1 HS lên chữa bài tập 60 sgk HS: Lên bảng trình bày GV: Để làm bài tập nay em đã vận dụng kiến thức nào ? Phát biểu ? HĐ2: Tổ chức luyện tập Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. Bài 61/28 Sgk Trong các số sau số nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100? Hãy viết tất cả các cách nếu có. GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 62/28 Sgk: GV: Cho HS hoạt động theo nhóm HS: Thảo luận nhóm GV: Gọi 2 HS đại diện lên bảng làm, mỗi em một câu. Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa cơ số 10 với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó? HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó. Dạng 2: Điền đúng, sai Bài 63/tr.28 Sgk GV: Kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ HS: Lên bảng điền đúng, sai GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai ? Dạng 3: Nhân các lũy thừa cùng cơ số Bài 64/tr29 Sgk GV: Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính. a) 23 . 22 . 24 b) 102 . 103 . 105 c) x . x5 d) a3 .a2 . a5 HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá I. Bài tập chữa Bài 60 (Tr 28 – SGK) 33.34 = 33+4 = 37 52.57 = 52+7 = 59 75.7 = 75+1 = 76 II. Bài tập luyện Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. 1. Bài 61 (Tr 28 – SGK) 8 = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81= 92 = 34 100 = 102 2. Bài 62 (Tr 28 – SGK) a) 102 = 100 ; 103 = 1000 104 = 10 000 ; 105 = 100 000 106 = 1000 000 b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106 1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012 12 chữ số 0 Dạng 2: Điền đúng, sai Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống: Câu Đúng Sai 23 = 6 23 . 22 = 26 23 . 22 = 25 54 . 5 = 54 23 . 32 = (2 . 3)3 + 2 = 65 Dạng 3: Nhân các lũy thừa cùng cơ số 4. Bài 64 (Tr29 – SGK) 23 . 22 . 24 = 29 102 . 103 . 105 = 1010 x . x5 = x6 a3. a2 . a5 = a10 Củng cố: Nhắc lại: - Định nghĩa lũy thừa bậc n của a - Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục học thuộc đ/n lũy thừa. Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. - Làm bài tập 65, 66 (Tr29 – SGK); bài 89, 90, 91, 92 (Tr14 – SBT). - Đọc trước bài: “Chia 2 lũy thừa cùng cơ số” * Hướng dẫn: Bài 65 (SGK): Tính giá trị các lũy thừa rồi so sánh. Bài 66 (SGK): Số 11112 cơ số có 4 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 4, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1. Ngày soạn :15/9/2013 Ngày dạy: 18/9/2013 Tiết 14: §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1 (a ¹ 0) - HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số . * Trọng tâm: Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số: am: an = am- n (a ≠ 0, m ³ n) II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: - Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa: a) 53.54 b) a4.a5 - Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Bài mới: Đặt vấn đề: Ta đã biết 10 : 2 = 5. Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số” HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Ví dụ. GV: Nhắc lại kiến thức cũ: Nếu a . b = c thì c : a = b; c : b = a (a; b ≠ 0) ?1: Vậy từ kết quả trên 53 . 54 = 57 hãy suy ra 57 : 53 = ?; 57 : 54 = ? (Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào) HS: điền số vào chỗ trống. GV: Nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia? HS :Trả lời GV: Tương tự ta có a4.a5 = a9 Hãy tìm thương của phép chia: a9 : a4 = ? a9 : a5 = ? GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được? HS: Có cùng cơ số là a. GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ? HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia. GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia? GV: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. GV: Phép chia được thực hiện khi nào? HS: Khi số chia khác 0. HĐ2: Tổng quát GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Hãy dự đoán xem am : an = ? HS: am : an = am - n (a0) GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ? HS: a10 : a2 = a10 - 2 = a8 GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số. - Trừ các số mũ (Chứ ko phải chia các số mũ) GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? Vậy am: am = ? (a0) HS: am: am = 1 GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 GV: Cho HS đưa ra công thưc tổng quát GV: Cho HS đọc chú ý SGK. ♦ Củng cố: Làm ?2 SGK. HĐ 3: Chú ý. GV: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK. GV chú ý cho HS rằng 2 .103 là tổng 2 luỹ thừa của 10 vì 2 .103 = 103 +103 GV: Tương tự cho HS viết 7 . 10 và 5 . 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3. HS: Thảo luận nhóm GV: Kiểm tra đánh giá. 1. Ví dụ: * ?1: Từ 53 . 54 = 57 , suy ra: 57 : 53 = 54 (= 57 - 3); 57 : 54 = 53 (= 57 - 4) * Từ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 = a4 (= a9 - 5) a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) (với a 0) 2.Tổng quát: * Với m > n ta có: am : an = am - n (a0) * Với m = n ta có: am: am = 1 Mặt khác: am: am = a m - m = a0 Qui ước: a0 = 1 (a 0 ) Tổng quát: am : an = a m - n (a 0, m n) Chú ý: (Sgk /tr29) * ?2: Viết thương của 2 lũy thừa dưới dạng 1 lũy thừa a) 712 : 74 = 78 b) x6 : x3 = x3 (x ≠ 0) c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ≠ 0) 3. Chú ý: * Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 * Ví dụ: 2475 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 * ?3: . Viết các số dưới dạng tổng lũy thừa của 10 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 Củng cố: * Nhắc lại công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. * Bài tập 69 (Tr69- SGK): (GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. HS lên bảng điền kết quả) Đáp án đúng: a) 37; b) 54; c) 27 Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Làm các bài tập 67, 68, 70, 71, 72 (Tr30, 31- SGK .) - Đọc trước bài: “Thứ tự thực hiện phép tính” - Ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính trong N * Hướng dẫn: Bài 68 sgk: Tính bằng hai cách: a) 210: 28 Cách 1: 210 : 28 = 1024 : 256 = 4 Cách 2: 210 : 28 = 210 - 8 = 22 = 4 Bài 72 sgk: GV giới thiệu về số chính phương: là số bằng bình phương của một số tự nhiên (vd: 0 = 02; 1=12; 4 = 22; 9= 32) a) Tổng : 13 + 23 = 1 +8 = 9 =32 nên có là số số chính phương Ngày soạn :16/9/2013 Ngày dạy: 19/9/2013 Tiết 15: §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU - HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. * Trọng tâm: Nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định: 1’ Kiểm tra: HS1: Làm bài 70/tr30 SGK: Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Đáp án: 987 = 9.102 + 9.10+ 7.100 2564 = 2.103+5.102+6.10 +4.100 HS2: Tìm số tự nhiên a biết: a) an = 1 b) a3 = 27 Đáp án: a) a = 1 b) a = 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Nhắc lại về biểu thức GV:Các dãy tính HS1 vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? HS: 5 – 3; 15 . 6 ; 60 – (13 – 2 . 4) là các biểu thức. GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức => Chú ý mục a. GV: Từ biểu thức 60 - (13 – 2 . 4 ) Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính => Chú ý mục b SGK. GV: Cho HS đọc chú ý SGK. HĐ2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với dãy tính không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc? HS: Trả lời. GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp : ?: Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào? HS: Thực hiện từ trái sang phải GV: Hãy thực hiện các phép tính sau a) 48 - 32 +8 = b) 60: 2 . 5 = 2 HS lên trình bày và nêu các bước thực hiện. ?: Nếu có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia luỹ thừa thì ta thực hiện theo thứ tự ntn? HS: Phát biểu như SGK ♦ Củng cố: Làm ?1a Tính: 62 : 4 . 3 + 2 . 52 ?: Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ]; ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện theo thứ tự ntn? HS: Phát biểu như SGK. GV: Thực hiện phép tính sau: 100 : {2. [52 - (35 - 8)]} HS: Thực hiện tính và nêu các bước làm. ♦ Củng cố: Làm ?1b Tính: b) 2 . (5 . 42 - 18) Gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV sửa sai lỗi tính toán của HS (nếu có) GV: Treo bảng phụ ghi đề bài: Cho biết các kết quả thực hiện phép tính sau đúng hay sai? Vì sao? a) 2 . 52 = 102 = 100; b) 3 + 5 . 2 = 8 .2 = 16 c) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3 HS: Trả lời và giải thích GV: Cho HS hoạt động nhóm: làm ?2 Tìm số tự nhiên x biết: a) (6x – 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 GV gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày GV kiểm tra bài làm của một số nhóm. 1. Nhắc lại về biểu thức: Ví dụ: a/ 5 + 3 – 2 b/ 12 : 6 . 2 c/ 60 – (13 – 2 . 4 ) d/ 42 là các biểu thức *Chú ý: (sgk – tr31) 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. * Nếu biểu thức chỉ có phép ( +, -) hoặc (x, :) ta thực hiện từ trái sang phải. Ví dụ 1: Tính a) 48 – 31 + 80 = 16 + 8 = 24 b) 60: 2 . 5 = 30 . 5 = 150 * Nếu biểu thức có các phép tính +, -, x, :, nâng lên lũy thừa thì thứ tự thực hiện: lũy thừa -> nhân, chia -> cộng, trừ. Ví dụ 2: Tính 4 . 32 – 5 . 6 = 4 .9 – 5 .6 = 6 ?1a: Tính: 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : Thứ tự thực hiện: ( ) -> [ ] -> { } Ví dụ 3: Tính: 100 : {2 . [52 – (35 – 8 )]} =100 : {2. [52 – 27]} = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 =2 ?1b. Tính: 2(5 . 42 – 18) = 2(5 . 16 – 18) = 2(80 - 18) = 2 . 62 = 124 ?2: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x – 39) : 3 = 201 6x – 3 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 +3x = 56 : 53 23 +3x = 53 3x = 125 - 23 x = 102 :3 x = 34 Củng cố: * Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (phần đóng khung SGK trang 32) * Làm bài tập: 73a, d ; 75 (Tr32 - SGK) Bài 75/tr32 - SGK: Điền số thích hợp vào ô vuông a) 12 15 60 b) 5 15 11 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần đóng khung trong SGK – Tr32. - BTVN: 73, 74, 76, 77 (tr32 - SGK) * Hướng dẫn bài tập 74 (SGK): c) 96 – 3 (x + 1) = 42 +) Tìm 3 (x + 1) = ? qua thành phần của phép trừ +) Tìm (x + 1) = ? qua thành phần của phép nhân +) Tìm x = ? qua thành phần của phép cộng - Xem trước các bài tập phần luyện tập. Tiết sau đem máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: