I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, hệ thống một số bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :
2.Kiểm tra bài cũ: (7)
HS1: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0). Tìm x, biết:
a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0
Nhận xét, ghi điểm.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
50 nhân với số nào để được 100? Vậ phải chia 14 cho số nào?
Các câu khác GV làm tương tự.
Nhận xt.
Hoạt động 2: (7)
Nhân với 2. chia 14 cho số 2.
GV hướng dẫn xong, 3 HS lên bảng.
Bài 52:
a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7 . 100 = 700
16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
1400:25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600: 100 = 56
c)132 : 12 = (120 +12) : 12
= 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12
Bài 53:
LUYỆN TẬP §6.2 Tuần: 4 Tiết: 11 Ngày Soạn: 19/09/2012 Ngày dạy: 21/09/2012 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, hệ thống một số bài tập - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0). Tìm x, biết: a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0 à Nhận xét, ghi điểm. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) 50 nhân với số nào để được 100? Vậ phải chia 14 cho số nào? Các câu khác GV làm tương tự. à Nhận xét. Hoạt động 2: (7’) Nhân với 2. chia 14 cho số 2. GV hướng dẫn xong, 3 HS lên bảng. Bài 52: a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7 . 100 = 700 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2) = 4200 : 100 = 42 1400:25 = (1400.4) : (25.4) = 5600: 100 = 56 c)132 : 12 = (120 +12) : 12 = 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Bài 53: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV cho HS suy nghĩ trong 4’. Sau đó, GV giải đáp Hoạt động 3: (7’) Trong 1 toa chở nhiều nhất là bao nhiêu người? Ta có tất cả là bao nhiêu khách? Hãy tính: 1000 : 96 à Nhận xét. Hoạt động 4: (5’) GV cho HS thảo luận. à Nhận xét. HS có thể thảo luận với nhau rồi cho biết kết quả vừa tìm được. 8 .12 = 96 (người) Có 1000 khách. 1000 : 96 = 10 dư 40 HS thảo luận. Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Bài 54: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8 .12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. Bài 55: Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) 4. Củng Cố : (5’) Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Với a, b ỴN thì (a – b) có luôn ỴN không? 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 3’) + Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. + Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK) + BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT). + Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: