Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 4, Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 4, Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I,MỤC TIÊU:

a. Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

b. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.

c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.

II.TRỌNG TÂM

 HS vận dụng kiến thức về phép trừ để làm các dạng toán tính nhẩm , tìm x

III.CHUẨN BỊ

Giáo viên : Chuẩn bị phấn màu, bài soạn

 Học sinh : On tập mối quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia, máy tính

 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 .

2. Kiểm tra miệng :

 GV: Kiểm tra qua phần bài mới

3. Giảng bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Sửa bài tập cũ ( GV kiểm tra bài cũ)

HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b= x.

Ap dụng tính:

425 – 257;

 91 – 56

652 – 46 – 46 – 46

HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không?

Cho ví dụ

Hoạt động 2.Làm bài tập mới

Dạng 1: Tìm x:

GV gọi 3 HS lên bảng

a./ ( x – 35) -120 = 0

b./ 124 + ( 118 –x) = 217

c./ 156 – ( x + 61) = 82

HS: Lên bảng làm , các học sinh còn lại làm vào vở

GV: Nhận xét , chấm điểm

GV: Lưu ý sau mỗi bài cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?

Dạng 2: Tính nhẩm:

GV: Viết ví dụ lên bảng

Hs : Tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.

GV : yêu cầu HS làm bài tập 48, 49 tr. 24 SGK. Vào vở

GV: Gọi Hai HS lên bảnglàm BT 48 ,49

HS: Nhận xét

GV: Nhận xét , chấm điểm

GV: Viết BT 70 lên bảng

Bài 70 tr. 11 SBT:

a.Cho 1538 + 3425 = S

Không làm tính. Hãy tìm giá trị của S – 1538; S – 3425

HS: đứng tại chỗ trình bày.

Em làm thế nào để có ngay kết quả?

- Dựa vào mối quan hệ của các thành phần phép tính ta có ngay kết quả.

b.Cho 9142 – 2451 = D

Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của

D + 2451; 9142 – D

HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:

GV :Hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt

HS đứng tại chỗ trả lời kết quả

Hoạt động nhóm:

Bài 51 tr. 25 SGK

GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.

HS hoạt động nhóm

Cac nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.

Dạng 3: Toán nâng cao:

Cho A là tổng các số chẵn không vượt quá 100.

 B là tổng các số lẻ nhỏ hơn 100.

Tính A – B?

Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

Gv: Hướng dẫn thêm nếu HS chưa làm được

 1. Sửa bài tập cũ:

Cho hai số tự nhiên a và b , nếu có số tự nhiên x sao cho b +x =a thì ta có phép trừ a-b

425 – 257 = 168

91 – 56 = 35

652 – 46 – 46 – 46= 606- 46 – 46

= 560 – 46 = 514

 Phép trừ chỉ thực hiện được khi ab

VD : 91 – 56 = 35

56 không trừ được cho 96 vì 56<>

2.Bài tập mới:

Dạng 1: Tìm x:

BT 47/tr24/SGK

a/ ( x- 35) – 120 = 0

 x- 35 = 120

x = 120 + 35

 x = 155.

b./ 124 + (118 – x) = 217

 118 – x = 217 – 124

 118 – x = 93

 x= 118 – 93

 x = 25.

c./ 156 – ( x + 61) = 82

 x + 61 = 156 – 82

x + 61 = 74

 x = 74 – 61

 x= 13.

 Dạng 2: Tính nhẩm:

 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.

35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2)

 = 33 + 100 = 133

46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1)

= 45 + 30 = 75

Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.

321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4)

 = 325 – 100 =255.

13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 )

= 1357 – 1000 = 357

Bài 70 tr. 11 SBT

a.

S – 1538 = 3425

S – 3425 = 1538

b.

D + 2451 = 9142

9142 – D = 2451

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:

425 – 257 = 168

91 – 56 = 35

82 – 56 = 26

73 – 56 = 17

652 – 46 – 46 – 46 = 514.

Bài 51 tr. 25 SGK

Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15)

4

9

2

3

5

7

8

1

6

Dạng 3: Toán nâng cao:

Ta có:

A = 0 + 2 +4 + 6 + + 96 + 98 + 100

B = 1 + 3 + 5 + + 95 + 97 + 99

A – B = ( 2-1) + (4 – 3) + + ( 98 – 97) +

+( 100 – 99)

 = 1 + 1+ 1 + + 1 ( 50 số hạng)

 = 50

3. Bài học kinh nghiệm:

- Số bị trừ = Số trừ + hiệu

- Số trừ = số bị trừ – hiệu.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 4, Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4 – Tiết 10
 ND :4- 09-2012
	 BÀI :LUYỆN TẬP
I,MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II.TRỌNG TÂM 
 HS vận dụng kiến thức về phép trừ để làm các dạng toán tính nhẩm , tìm x
III.CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Chuẩn bị phấn màu, bài soạn 
 Học sinh : Oân tập mối quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia, máy tính 
 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: 
GV: Kiểm tra sĩ số lớp 
HS: Báo cáo sĩ số lớp : 6A1 .; 6A2 ..
Kiểm tra miệng :
 GV: Kiểm tra qua phần bài mới 
Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Sửa bài tập cũ ( GV kiểm tra bài cũ)
HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b= x.
Aùp dụng tính:
425 – 257;
 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không?
Cho ví dụ
Hoạt động 2.Làm bài tập mới 
Dạng 1: Tìm x:
GV gọi 3 HS lên bảng
a./ ( x – 35) -120 = 0
b./ 124 + ( 118 –x) = 217
c./ 156 – ( x + 61) = 82
HS: Lên bảng làm , các học sinh còn lại làm vào vở 
GV: Nhận xét , chấm điểm 
GV: Lưu ý sau mỗi bài cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Dạng 2: Tính nhẩm:
GV: Viết ví dụ lên bảng 
Hs : Tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
GV : yêu cầu HS làm bài tập 48, 49 tr. 24 SGK. Vào vở
GV: Gọi Hai HS lên bảnglàm BT 48 ,49
HS: Nhận xét 
GV: Nhận xét , chấm điểm 
GV: Viết BT 70 lên bảng 
Bài 70 tr. 11 SBT:
a.Cho 1538 + 3425 = S
Không làm tính. Hãy tìm giá trị của S – 1538; S – 3425
HS: đứng tại chỗ trình bày.
Em làm thế nào để có ngay kết quả?
- Dựa vào mối quan hệ của các thành phần phép tính ta có ngay kết quả.
b.Cho 9142 – 2451 = D
Không làm phép tính, hãy tìm giá trị của
D + 2451; 9142 – D
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV :Hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả
Hoạt động nhóm:
Bài 51 tr. 25 SGK
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
HS hoạt động nhóm
Cacù nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.
Dạng 3: Toán nâng cao:
Cho A là tổng các số chẵn không vượt quá 100.
 B là tổng các số lẻ nhỏ hơn 100.
Tính A – B?
Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Gv: Hướng dẫn thêm nếu HS chưa làm được 
Sửa bài tập cũ:
Cho hai số tự nhiên a và b , nếu có số tự nhiên x sao cho b +x =a thì ta có phép trừ a-b 
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46= 606- 46 – 46
= 560 – 46 = 514
 Phép trừ chỉ thực hiện được khi ab 
VD : 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 96 vì 56< 96
2.Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm x:
BT 47/tr24/SGK
a/ ( x- 35) – 120 = 0
 x- 35 = 120
x = 120 + 35
 x = 155.
b./ 124 + (118 – x) = 217
 118 – x = 217 – 124
 118 – x = 93
 x= 118 – 93
 x = 25.
c./ 156 – ( x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
 x = 74 – 61
 x= 13.
 Dạng 2: Tính nhẩm:
 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2) 
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4)
 = 325 – 100 =255.
13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 )
= 1357 – 1000 = 357
Bài 70 tr. 11 SBT
a.
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
b.
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514.
Bài 51 tr. 25 SGK
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 3: Toán nâng cao:
Ta có:
A = 0 + 2 +4 + 6 +  + 96 + 98 + 100
B = 1 + 3 + 5 + + 95 + 97 + 99
A – B = ( 2-1) + (4 – 3) + + ( 98 – 97) + 
+( 100 – 99)
 = 1 + 1+ 1 + + 1 ( 50 số hạng)
 = 50
3. Bài học kinh nghiệm:
Số bị trừ = Số trừ + hiệu
Số trừ = số bị trừ – hiệu.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố : ( 3 ph)
GV: Trong tập hợp cacù số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?
HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
 GV:Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
 HS :Số bị trừ = Số trừ + hiệu
 Số trừ = số bị trừ – hiệu.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1 ph)
Bài cũ : - Xem lại các bài tập đã giải 
 - Ôn tập mối quan hệ giữa các số trong phép chia
 - Làm bài tập : 64, 66,67,74 tr. 11; bài 75/12 SBT
Bài mới : Tiết sau học bài Luyện tập 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung	
Phương pháp 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 10SO HOC 6.doc