A. Mục tiêu
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: Ôn lại kiến thức phép chia, máy tính bỏ túi, làm các bài tập phần luyện tập
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10)
Gọi học sinh lên bảng
HS1: Khi nào a được gọi là chia hết cho b (a,b N và b ≠0). Chữa bài tập 62a,b(SBT)
a) 2436:x = 12
b) 6.x – 5 = 613
HS2: Khi nào phép chia a cho b được gọi là phép chia có dư (a,b N và b ≠0). Viết dạng tổng quát của một số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. Họ dinh lên bảng (học sinh bình thường làm 1, học sinh khá hơn làm 2)
Hoạt động 2: Luyện tập (30)
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 (SGK) Giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh làm một ý: (bảng phụ )
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số.
14.50 16.25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả SBC và SC với cùng một số
2100:50 1400:25
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a+b):c = a:c + b:c
132:12 96:8
áp dụng cho học sinh khá làm bài 78 SBT
Tìm thương: : a :
Dạng 2: Bài toán có lời văn
Bài 53 (SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền quyển loại I: 2000đ
Giá tiền quyển loại II: 1500đ
Hỏi:
a) Tâm chỉ mua loại I thì được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II thì được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
? Để tìm số quyển vở mà Tâm có thể mua nhiều nhất với số tiền 21000đ với giá 2000đ/q thì em làm thế nào.
- GV gọi học sinh lên bảng làm
- GV lưu ý cách trình bày của học sinh.
Bài 54 (SGK) Cho học sinh đọc đề bài, đứng tại chỗ tóm tắt.
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
? Làm thế nào để được số toa tàu.
? Mỗi toa chở đủ được bao nhiêu người
- GV lưu ý tính thực tế của bài toán này để tính được số toa cần ít nhất.
Nếu học sinh chia lớp còn thời gian với lớp nâng cao cho làm các bài sau:
Bài 84 (SGK) Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Số bị chia + số chia là 72
Thương là 3 và dư là 8
Tìm số bị chia và số chia?
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ sơ đồ
+ Gọi học sinh lên bảng.
Bài 84 (SGK) Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Số a chia 3 được 15.
Tìm a
? Viết dạng tổng quát của phép chia này
? Số dư r nhận các giá trị nào.Với mỗi giá trị ấy hãy tìm a.
+ Gọi học sinh giải.
Học sinh xung phong
14.52 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700
2100:50 = (2100.2):(50.2) = 42
132:10 = (120 + 12):12 = 120:12+12:12
= 10+1 = 11.
Học sinh đọc đề bài
Lấy số tiền chia cho giá của quyển vở.
Học sinh lên bảng
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt.
HS: Lấy số hành khách chia số số người trên một toa
Số người một toa chở được là: 12.8 = 96
1000: 96 = 10 dư 4
Vậy số toa tàu ít nhất là 11 toa.
Học sinh vẽ sơ đồ
Số chia là : (72-8):4 = 64: 4 = 16
Số bị chia là: 72-16 = 56
HS: Ta có a = 3.15 + r (0 r2)
r = 0 thì a = 3.15 + 0 = 45
r = 1 thì a = 3.15 + 1 = 46
r = 2 thì a = 3.15 + 2 = 47
Tuần 4 Tiết 10 - Luyện tập A. Mục tiêu HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu HS: Ôn lại bài đã học, bảng nhóm, làm các bài tập SGK C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’) HS1: Khi nào ta có phép trừ a - b = x áp dụng tính: 425 - 257; 91 - 56 652 - 46 - 46 - 46 HS2: Khi nào thì thực hiện được phép trừ a cho b? Khi nào không thực hiện được phép từ a cho b? Lấy ví dụ minh họa. Hai học sinh lên bảng ơ dưới nháp suy nghĩ nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập (35’) Dạng 1: Tìm x Bài 47 (SGK) Tìm x biết (x-35)-120 = 0 124 + (128 – x) = 217 156 –(x+61) = 82 GV gọi 3 học sinh lên bảng, học sinh ở dưới làm vào vở. (Với học sinh yếu kém GV gợi ý coi một ngoặc là một số hạng hoặc một số trong phép trừ giáo viên có thể chữa một câu trước để làm mẫu). Dạng 2:Tính nhẩm bằng cách thêm bớt. Bài 48 (SGK) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở hạng tử kia cùng một số. 35 + 98 46 + 29 GV cho học sinh đọc kĩ phần hướng dẫn sau đó vận dụng tính. Gọi hai học sinh lên bảng, học sinh ở dưới nhận xét. Bài 49 (SGK) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số 321 – 96 1345 – 997 GV cho học sinh đọc kĩ phần hướng dẫn sau đó vận dụng tính. Gọi hai học sinh lên bảng, học sinh ở dưới nhận xét. Bài 70 (SBT) Giáo viên treo bảng phụ a) Cho 1538 + 3425 = S không cần làm phép tính hãy cho biết giá trị của : S-1538 và S – 3425. b) Cho 9142 – 2451 = D không cần làm phép tính hãy cho biết giá trị của: D + 2451 và D – 9142. ? Cho học sinh suy nghĩ gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. Dựa vào đâu mà em có được kết quả đó. Dạng 3: Bài toán có lời văn Bài 71 (SBT) Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ. Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ. Bài 72 (SBT) Bác Tâm từ Mát – xcơ-va về đến Hà Nội là 16 giờ ngày 10-5 (theo giờ Hà Nội). Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và giờ Hà Nội chậm hơn giờ Mat-xcơ-va là 4 giờ. Hỏi Bác Tâm khởi hành từ Mat-xcơ-va lúc mấy giờ? ? Hà Nội lúc 16 giờ thì giờ Mat-xcơ-va là mấy giờ. ? Chuyến bay hết tổng cộng 14 giờ mà về Hà Nội lúc 12 giờ (giờ Mát-xcơ-va) thì bác Tâm về từ ngày nào. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng nút chia trong máy tính bỏ túi và cách thực hiện một dãy các phép toán. Cho học sinh làm bài 50 (SGK) Học sinh lên bảng a) (x-35)-120 = 0 x -35 = 0 + 120 x -35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (128 – x) = 217 128 – x = 217 - 124 128 – x = 3 x = 128 -3 x = 125 c) 156 –(x+61) = 82 x+61 = 156 – 82 x+61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 Học sinh lên bảng Học sinh lên bảng Học sinh đứng tại chỗ trả lời: Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép toán. a) Nam đi chậm hơn Việt 3 -2 = 1 giờ b) Việt đi chậm hơn Nam 2 + 1 = 3 giờ Bác Tâm về Hà Nội lúc 16 giờ thì lúc đó ở Mát-xcơ-và là 16 – 4 = 12 giờ . Độ dài chuyến bay là 14 giờ như vậy bác Tâm về từ ngày hôm trước, lúc khởi hành là : 24 + 12 – 14 = 22 giờ Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(2’) Hướng dẫn học ở nhà + Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK + Làm bài 62:68/SBT Rút kinh nghiệm: Tiết 11: Luyện tập 2 A. Mục tiêu HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn lại kiến thức phép chia, máy tính bỏ túi, làm các bài tập phần luyện tập C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (10’) Gọi học sinh lên bảng HS1: Khi nào a được gọi là chia hết cho b (a,b ẻN và b ≠0). Chữa bài tập 62a,b(SBT) 2436:x = 12 6.x – 5 = 613 HS2: Khi nào phép chia a cho b được gọi là phép chia có dư (a,b ẻN và b ≠0). Viết dạng tổng quát của một số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. Họ dinh lên bảng (học sinh bình thường làm 1, học sinh khá hơn làm 2) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) Dạng 1: Tính nhẩm Bài 52 (SGK) Giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh làm một ý: (bảng phụ ) a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số. 14.50 16.25 b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả SBC và SC với cùng một số 2100:50 1400:25 c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a+b):c = a:c + b:c 132:12 96:8 áp dụng cho học sinh khá làm bài 78 SBT Tìm thương: : a : Dạng 2: Bài toán có lời văn Bài 53 (SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài giáo viên ghi tóm tắt lên bảng. Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền quyển loại I: 2000đ Giá tiền quyển loại II: 1500đ Hỏi: a) Tâm chỉ mua loại I thì được nhiều nhất bao nhiêu quyển? b) Tâm chỉ mua loại II thì được nhiều nhất bao nhiêu quyển? ? Để tìm số quyển vở mà Tâm có thể mua nhiều nhất với số tiền 21000đ với giá 2000đ/q thì em làm thế nào. - GV gọi học sinh lên bảng làm - GV lưu ý cách trình bày của học sinh. Bài 54 (SGK) Cho học sinh đọc đề bài, đứng tại chỗ tóm tắt. Số khách: 1000 người Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Tính số toa ít nhất. ? Làm thế nào để được số toa tàu. ? Mỗi toa chở đủ được bao nhiêu người - GV lưu ý tính thực tế của bài toán này để tính được số toa cần ít nhất. Nếu học sinh chia lớp còn thời gian với lớp nâng cao cho làm các bài sau: Bài 84 (SGK) Học sinh đọc đề và tóm tắt. Số bị chia + số chia là 72 Thương là 3 và dư là 8 Tìm số bị chia và số chia? + Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ sơ đồ + Gọi học sinh lên bảng. Bài 84 (SGK) Học sinh đọc đề và tóm tắt. Số a chia 3 được 15. Tìm a ? Viết dạng tổng quát của phép chia này ? Số dư r nhận các giá trị nào.Với mỗi giá trị ấy hãy tìm a. + Gọi học sinh giải. Học sinh xung phong 14.52 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700 2100:50 = (2100.2):(50.2) = 42 132:10 = (120 + 12):12 = 120:12+12:12 = 10+1 = 11. Học sinh đọc đề bài Lấy số tiền chia cho giá của quyển vở. Học sinh lên bảng Học sinh đọc đề bài và tóm tắt. HS: Lấy số hành khách chia số số người trên một toa Số người một toa chở được là: 12.8 = 96 1000: 96 = 10 dư 4 Vậy số toa tàu ít nhất là 11 toa. Học sinh vẽ sơ đồ Số chia là : (72-8):4 = 64: 4 = 16 Số bị chia là: 72-16 = 56 HS: Ta có a = 3.15 + r (0Ê rÊ2) r = 0 thì a = 3.15 + 0 = 45 r = 1 thì a = 3.15 + 1 = 46 r = 2 thì a = 3.15 + 2 = 47 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(5’) Giáo viên hướng dẫn học ở nhà: Đọc và làm các bài tập 54,55 SGK - Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83 SBT - Đọc "Câu chuyện về lịch sử" - Xem trước bài học tiếp theo Học sinh nghe và ghi nhớ Rút kinh nghiệm: Tiết 12: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số A. Mục tiêu HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Bảng nhóm C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (5’) GV gọi học sinh lên bảng còn học sinh ở dưới làm bài tập ? Viết các tổng sau thành tích 5+5+5+5+5+5+5+5 a+a+a+a+a+a+a+a GV vào bài: Ta có thể viết một tổng gồm các số hạng giống nhau về một tích, vậy còn một tích có nhiều thừa số giống nhau thì ta viết gọn chúng bằng cách nào, bài hôm nay chúng ta nghiên cứu về cách viết này. Học sinh lên bảng Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20’) GV người ta viết gọn 2.2.2 thành 23; a.a.a.a thành a4. (ghi bảng) Ví dụ : 2.2.2 = 23 (gọi là lũy thừa) a.a.a.a = a4 (gọi là lũy thừa) GV hướng dẫn cách đọc. ? Hãy viết các tích sau về dạng lũy thừa và đọc chúng. 5.5.5.5.5.5 và b.b.b.b.b.b.b ? Cho học sinh đọc định nghĩa. Sau đó giáo viên ghi bảng an = a.a.aa (nạ0) n thừa số Lưu ý cho học sinh: an thì a là cơ số, n là thừa số. Khi viết lũy thừa thành một tích thì số thừa số bằng số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là nâng lên lũy thừa. ? Giáo viên cho học sinh làm ?1 (bảng phụ) Gọi học sinh đứng tại chỗ điền Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 23 3 4 Lưu ý: - Số thừa số bằng số mũ. - Không nhầm lẫn 23 = 2.3 mà 23 =2.2.2 = 8 ? Hãy làm bài tập 56 (a,c) gọi học sinh lên bảng Viết gọn các tích bằng lũy thừa 5.5.5.5.5.5 2.2.2.3.3 ? Tính các lũy thừa: 23 ; 24 ; 34 ; 33 Gọi học sinh tính và hỏi tính bằng cách nào - GV cho học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Tính bình phương của các số 0; 2; 3; 4 ; 5 ; 6; 7 ;8 ; 9. ( không được dùng máy tính bỏ túi để tính lũy thừa, chỉ được phép nhân) ? Tính lập phương của các số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh dùng máy tính tính lũy thừa để kiểm tra lại. Học sinh nghe và ghi bảng Học sinh nghe giảng Học sinh phát biểu. Học sinh đọc định nghĩa Học sinh chú ý và ghi vở Học sinh đứng tại chỗ điền Học sinh chú ý Học sinh lên bảng Học sinh lên bảng; Khai triển thành tích Học sinh lên bảng (3 em mỗi em 3 câu ) Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (15’) ? hãy dùng cách khai triển về phép nhân để viết tích của hai lũy thừa sau đây thành một lũy thừa 22.23 a4.a3 ? Em có nhận xét gì về số mũ và cơ số của lũy thừa thu được với sô mũ và cơ số của hai lũy thừa ban đầu. - Giáo viên nhấn mạnh số mũ của lũy thừa sau khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số là cộng hai số mũ ban đầu chưa không phải là nhân hai số mũ ban đầu. ? Vậy muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào. ? Vậy am.an = ? . Sau đó ghi bảng ? Viết tích của các lũy thừa sau thành một lũy thừa x5.x4 x4.x - Lưu ý ở phần chú ý ta đã quy ước a1 = a nên x = x1. Học sinh phát biểu lên bảng HS: Nhận xét số mũ bằng tổng hai số mũ, cơ số không đổi Học sinh phát biểu HS phát biểu. Học sinh lên bảng. Hoạt động 3: Củng cố hướng dẫn học ở nhà (5’) ? Cho học sinh làm bài tập 56 (b,d) Viết gọn các tích sau thành lũy thừa 6.6.6.3.2 100.10.10.10 ? Nhắc lại định nghĩa về lũy thừa bậc n của a và viết công thức tổng quát ? Tìm số tự nhiên a biết rằng: a2 = 25 Có thể học sinh chỉ biết tìm ra mà không biết trình bày, do vậy giáo viên cần trình bày rõ ràng và lưu ý cho học sinh a2 = 52 ị a = 5 ? Tìm số tự nhiên n biết 2n = 8 ? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa về lũy thừa. Viết được công thức tổng quát. - Không được tính lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ, mà khai triển lũy thừa bằng tích của các thừa số. - Số thừa số trong khai triển lũy thừa đúng bằng số mũ trong lũy thừa đó. - Nắm chắc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - làm các bài tập trong SGK và các bài tập từ 86 đến 90 trong SBT. Học sinh xung phong lên bảng Đứng tại chỗ Học sinh tìm và phát biểu Học sinh ghi lại Học sinh xung phong lên bảng. Học sinh phát biểu Học sinh nghe giảng. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: