I. Mục tiêu :
– Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : .
– Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
– Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
II. Chuẩn bị :
– Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Tuần : 35 Ngày soạn: Tiết: 106 Ngày dạy : ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu : – Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : . – Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . – Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . Chuẩn bị : – Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66) Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp : GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . – Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa . GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) GV : Hướng dẫn bài tập 170 . – Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . – Giao của hai tập hợp là gì ? GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết : GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . – Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? – Tương tự với BCNN . HS : Đọc các ký hiệu : . HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . HS : Đọc đề bài sgk . HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 – Tương tự với số lẻ . HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * – Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . – Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . BT 168 (sgk : tr 66) . – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . BT 8 : (sgk : tr 66) . – Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 . – Khác nhau : về ước số . Củng cố: – Tìm x , biết : a/ b/ và 0 < x < 500. Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z – Phân số : rút gọn, so sánh phân số . – Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
Tài liệu đính kèm: