I. Mục tiêu :
– Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .
– Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố .
– Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
– Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Tuần : 35 Ngày soạn: Tiết: 105 Ngày dạy : LUYỆN TẬP (tt) Mục tiêu : – Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số . – Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố . – Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế . Chuẩn bị : – Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung HĐ1:Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x : GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ? GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x . HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ? GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên . HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số : GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán . – Đề bài cho ta biết gì ? GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ? GV : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán . GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng – Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng – Số HS giỏi HKI so với cả lớp ?( cả 2HK) – Phân số thể hiện số lượng HS tăng ? – Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên . HS : Quan sát đề bài toán – Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Tìm giá bìa cuống sách : – Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . HS : Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. HS : Tính tương tự như phần bên . HS : Hoạt động tương tự như phần trên . HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp . – Tương tự với HKII . – Tìm hiệu hai phân số vừa tìm . – Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên . BT 162 (sgk : tr 65) a) b) x = 2 . BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá : 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . – Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp . Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp . Vậy 8 HS giỏi chính là : Suy ra số HS lớp 6D là : (HS) . – Số HS giỏi là : (HS) Củng cố: – Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . – Ôn tập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
Tài liệu đính kèm: