I- Mục tiêu :
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .
2. Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố .
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế .
II.Chuẩn bị :
4. Gio vin: thước thẳng
5. HS: Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) .
III.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
HĐ1:Ap dụng các quy tắc phép tính , tìm x :
GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ?
GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x .
HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó .
GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ?
GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên .
HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số :
GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán .
– Đề bài cho ta biết gì ?
GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?
GV : Ap dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?
HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .
GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng
– Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng
– Số HS giỏi HKI so với cả lớp ?( cả 2HK)
– Phân số thể hiện số lượng HS tăng ?
– Ap dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên .
HS : Quan sát đề bài toán
– Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
HS : Tìm giá bìa cuống sách :
– Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .
HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .
HS : Nghĩa là nếu gởi
100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.
HS : Tính tương tự như phần bên .
HS : Hoạt động tương tự như phần trên .
HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp .
– Tương tự với HKII .
– Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .
– Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên .
BT 162 (sgk : tr 65)
a)
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
– Lãi suất một tháng là :
BT 166 (sgk : tr 65).
Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp .
Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp .
Vậy 8 HS giỏi chính là :
Suy ra số HS lớp 6D là :
(HS) .
– Số HS giỏi là : (HS)
Tuần : 35 Tiết : 104 NS : 9.4.12 ND: 23.4.12 ÔN TẬP CHƯƠNG III Mục tiêu : 1. Kiến thức: – HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số . – Các phép tính về phân số và tính chất . 2. Kỉ năng: – Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x . – Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS . 3. Thái độ: nghiêm túc Chuẩn bị : 1. Giáo viên: thước thẳng 2. HS: - ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72). - Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số : GV : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chis số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết . GV : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) .Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số : GV : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? dạng tổng quát ? GV : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản . GV : Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk tr 62). GV : Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ? GV: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ? GV : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ? GV : Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1 HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số : GV : Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) . – Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát. HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) . GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính . – Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số HS : Phát biểu khái niệm phân số . HS : Vận dụng ý nghĩa của phân số tìm các giá trị x như phần bên . HS : Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 . – Phân số bằng nhau , cho ví dụ . HS : Phát biểu tính chất tương tự sgk . – Aùp dụng vào bài tập 155 (Điền số thích hợp vào ô trống) HS : Phát quy tắc tương tự sgk . HS : Aùp dụng tính chất phân phối sau đó rút gọn theo quy tắc . HS : Phát biểu quy tắc (tức câu hỏi 7 (sgk : tr 62) . HS : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) HS : Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ . HS : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên . I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số : 1. Khái niệm phân số : BT 154 (sgk : tr 64) . a) x < 0 b) x = 0 c) x d) x = 3. e) x 2. Tính chất cơ bản của phân số BT 155 (sgk : tr 64) BT 156 (sgk : tr 64) . a) b) BT 158 (sgk : tr 64) . a) nên b) Ta có : nhưng II. Quy tắc các phép tính : III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số : BT 161 (sgk : tr 64) . Củng cố: – Ngay sau phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – HS nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “ Ôn tập chương III (tt)” Tuần : 35 Tiết : 105 NS : 10.4.12 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) ND: 24.4.12 I- Mục tiêu : 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số . 2. Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố . 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế . II.Chuẩn bị : 4. Giáo viên: thước thẳng 5. HS: Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) . III.Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x : GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ? GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x . HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ? GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên . HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số : GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán . – Đề bài cho ta biết gì ? GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ? GV : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán . GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng – Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng – Số HS giỏi HKI so với cả lớp ?( cả 2HK) – Phân số thể hiện số lượng HS tăng ? – Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên . HS : Quan sát đề bài toán – Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Tìm giá bìa cuống sách : – Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . HS : Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. HS : Tính tương tự như phần bên . HS : Hoạt động tương tự như phần trên . HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp . – Tương tự với HKII . – Tìm hiệu hai phân số vừa tìm . – Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên . BT 162 (sgk : tr 65) a) b) x = 2 . BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá : 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . – Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp . Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp . Vậy 8 HS giỏi chính là : Suy ra số HS lớp 6D là : (HS) . – Số HS giỏi là : (HS) Củng cố: – Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . – Ôn tập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”. Tuần : 35 Tiết : 106 NS : 13.4.12 ND: 27.4.12 ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu : 1. Kiến thức: – Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : . – Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . 2. Kỉ năng: Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . 3. Thái độ: nghiêm túc Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Thước thẳng 2. HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66) Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp : GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . – Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa . GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) GV : Hướng dẫn bài tập 170 . – Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . – Giao của hai tập hợp là gì ? GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết : GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . – Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? – Tương tự với BCNN . HS : Đọc các ký hiệu : . HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . HS : Đọc đề bài sgk . HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 – Tương tự với số lẻ . HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * – Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . – Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . BT 168 (sgk : tr 66) . – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . BT 8 : (sgk : tr 66) . – Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 . – Khác nhau : về ước số . Củng cố: – Tìm x , biết : a/ b/ và 0 < x < 500. Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z – Phân số : rút gọn, so sánh phân số . – Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) . Tuần : 35 Tiết : 107 NS : 14.4.12 ND: 28.4.12 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : 1. Kiến thức: – Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số . – Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số . – Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số . 2. Kỉ năng: Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS . 3. Thái độ: nghiêm túc Chuẩn bị : 1. GV: thước thẳng 2. HS: chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số : GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? – Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; – Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số a/ và b/ và c/ và GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A – Thực hiện như phần bên . HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . – Tìm ví dụ minh họa . GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 HS : Vận dụng vào bài tập . HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). –Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . – Tương tự với phép chia . – Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . – Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . – Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B. BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Củng cố: – Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan . – BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x : Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) . Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 . Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan . – Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại . – Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số . – BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
Tài liệu đính kèm: