Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012

I- Mục tiêu :

 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .

 2. Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố .

 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế .

II.Chuẩn bị :

 4. Gio vin: thước thẳng

 5. HS: Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) .

III.Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

HĐ1:Ap dụng các quy tắc phép tính , tìm x :

GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ?

GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x .

HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó .

GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ?

GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên .

HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số :

GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán .

– Đề bài cho ta biết gì ?

GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?

GV : Ap dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?

HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .

GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .

GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng

– Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng

– Số HS giỏi HKI so với cả lớp ?( cả 2HK)

– Phân số thể hiện số lượng HS tăng ?

– Ap dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên .

HS : Quan sát đề bài toán

– Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .

HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .

HS : Tìm giá bìa cuống sách :

– Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .

HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .

HS : Nghĩa là nếu gởi

100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.

HS : Tính tương tự như phần bên .

HS : Hoạt động tương tự như phần trên .

HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp .

– Tương tự với HKII .

– Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .

– Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên .

 BT 162 (sgk : tr 65)

a)

b) x = 2 .

BT 164 (sgk : tr 65) .

Giá bìa của cuốn sách là :

1 200 : 10% = 12 000đ

Oanh đã mua cuốn sách với giá :

12 000 – 1 200 = 10 800đ.

BT 165 (sgk : tr 65) .

– Lãi suất một tháng là :

BT 166 (sgk : tr 65).

Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp .

Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp .

Vậy 8 HS giỏi chính là :

Suy ra số HS lớp 6D là :

 (HS) .

– Số HS giỏi là : (HS)

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 35 	Tiết : 104
NS : 9.4.12
ND: 23.4.12
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
– HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số .
– Các phép tính về phân số và tính chất .
 2. Kỉ năng:
– Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x .
– Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS .
 3. Thái độ: nghiêm túc
Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: thước thẳng
 2. HS:
 - ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72).
 - Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số :
GV : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chis số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết .
GV : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) .Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) 
HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số :
GV : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? dạng tổng quát ?
GV : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản .
GV : Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk tr 62).
GV : Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ?
GV: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ?
GV : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ?
GV : Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1
HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số :
GV : Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) .
– Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát.
HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) .
GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính .
– Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số 
HS : Phát biểu khái niệm phân số .
HS : Vận dụng ý nghĩa của phân số tìm các giá trị x như phần bên .
HS : Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 .
– Phân số bằng nhau , cho ví dụ .
HS : Phát biểu tính chất tương tự sgk .
– Aùp dụng vào bài tập 155 
(Điền số thích hợp vào ô trống)
HS : Phát quy tắc tương tự sgk .
HS : Aùp dụng tính chất phân phối sau đó rút gọn theo quy tắc .
HS : Phát biểu quy tắc (tức câu hỏi 7 (sgk : tr 62) .
HS : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) HS : Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ .
HS : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên .
I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số :
1. Khái niệm phân số :
BT 154 (sgk : tr 64) .
a) x < 0 b) x = 0
c) x d) x = 3.
e) x 
2. Tính chất cơ bản của phân số
BT 155 (sgk : tr 64) 
BT 156 (sgk : tr 64) .
a) 
b) 
BT 158 (sgk : tr 64) .
a) nên 
b) Ta có : 
 nhưng 
II. Quy tắc các phép tính :
III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số :
BT 161 (sgk : tr 64) .
Củng cố:
– Ngay sau phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– HS nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập .
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “ Ôn tập chương III (tt)”
Tuần : 35 	Tiết : 105
NS : 10.4.12 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
ND: 24.4.12 
I- Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .
 2. Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố .
 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế .
II.Chuẩn bị :
 4. Giáo viên: thước thẳng
 5. HS: Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) .
III.Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1:Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x :
GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ?
GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x .
HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó .
GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ?
GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên .
HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số :
GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán .
– Đề bài cho ta biết gì ?
GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?
GV : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?
HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .
GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng 
– Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng 
– Số HS giỏi HKI so với cả lớp ?( cả 2HK)
– Phân số thể hiện số lượng HS tăng ?
– Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên .
HS : Quan sát đề bài toán 
– Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
HS : Tìm giá bìa cuống sách :
– Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .
HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .
HS : Nghĩa là nếu gởi 
100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.
HS : Tính tương tự như phần bên .
HS : Hoạt động tương tự như phần trên .
HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp . 
– Tương tự với HKII .
– Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .
– Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên .
BT 162 (sgk : tr 65)
a) 
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ 
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
– Lãi suất một tháng là : 
BT 166 (sgk : tr 65).
Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp .
Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp .
Vậy 8 HS giỏi chính là : 
Suy ra số HS lớp 6D là :
 (HS) .
– Số HS giỏi là : (HS)
Củng cố:
– Ngay phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
– Ôn tập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
Tuần : 35 	Tiết : 106
NS : 13.4.12
ND: 27.4.12
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
– Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : .
– Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
 2. Kỉ năng: Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập .
 3. Thái độ: nghiêm túc
Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Thước thẳng
 2. HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
– Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa .
GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
GV : Hướng dẫn bài tập 170 .
– Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng .
– Giao của hai tập hợp là gì ?
 GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên 
HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết :
GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
– Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ3 : Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
– Tương tự với BCNN .
HS : Đọc các ký hiệu : .
HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
HS : Đọc đề bài sgk .
HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
– Tương tự với số lẻ .
HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
– Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
– Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
BT 168 (sgk : tr 66) .
 – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
– Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
– Khác nhau : về ước số .
Củng cố:
– Tìm x , biết : a/ 
	 b/ và 0 < x < 500.
Hướng dẫn học ở nhà :
– Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
– Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
– Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
Tuần : 35 	Tiết : 107
NS : 14.4.12
ND: 28.4.12
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:
– Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
– Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
 2. Kỉ năng: Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS .
 3. Thái độ: nghiêm túc
Chuẩn bị :
 1. GV: thước thẳng
 2. HS: chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số :
GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
– Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
– Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số 
a/ và 
b/ và 
c/ và 
GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
– Thực hiện như phần bên .
HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán 
GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
– Tìm ví dụ minh họa .
GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên .
HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 
HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
HS : Vận dụng vào bài tập .
HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
–Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
– Tương tự với phép chia .
– Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
– Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
– Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a (với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
Củng cố:
– Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
– BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x :
	Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
	Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Ôn tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan .
– Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
– Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
– BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 35.doc