I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố hệ thống lý thuyết chương 3.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng vận dụng vào bài tập, biến đổi, tính toán.
3. Thái độ:
- Tính toán cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu.
- HS: Xem lại phép trừ hai số nguyên.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
% của số vải hoa là bao nhiêu phần trăm?
Số vải trắng được tính như thế nào các em?
Số vải hoa là?
GV hướng dẫn và cho HS thảo luận theo nhóm.
Hoạt động 2: (10’)
Giá bìa của cuốn sách được tính như thế nào?
Oanh đã mua cuốn sách với giá là bao nhiêu?
GV hướng dẫn và cho HS thảo luận theo nhóm.
Hoạt động 3: (15’)
GV hướng dẫn HS thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính đã học
100% + 78,25%
= 178,25%
356,5:178,25% = 200 m
356,5 – 200 = 156,5 m
HS thảo luận.
1200:10% = 12000đ
12000 –1200 = 10800đ
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi và lên bảng thực hiện. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 163:
Ta có:
100% + 78,25% = 178,25% số vải trắng bằng 356,5 m.
Suy ra, số vải trắng là:
356,5:178,25% = 200 m
Số vải hoa là: 356,5 – 200 = 156,5 m
Bài 164:
Giá bìa của cuốn sách là:
1200:10% = 12000 đ
Oanh đã mua cuốn sách với giá là:
12000 – 1200 = 10800 đ
Bài 161: Tính giá trị của biểu thức:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 35 Tiết: 104 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố hệ thống lý thuyết chương 3. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vận dụng vào bài tập, biến đổi, tính toán. 3. Thái độ: - Tính toán cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV cho cả lớp suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 2: (9’) GV hướng dẫn HS cách tìm ô vuông như tìm một giá trị của x. VD: Suy ra: Hoạt động 3: (10’) GV hướng dẫn HS rút gon bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Chia cả tử và mẫu cho ước chung của tử và mẫu. Hoạt động 4: (10’) Đổi đơn vị phút ra đơn vị giờ ta làm như thế nào? GV cho HS lên bảng. HS suy nghĩ. Mỗi HS trả lời 1 câu và giải thích. HS chú ý theo dõi và làm theo hướng dẫn của GV đối với các ô vuông còn lại của bài. HS chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV. Ta phải chia số phút cho 60 và rút gọn phân số. 4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, chú ý theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Bài 154: a) x < 0 b) x = 0 c) 0 < x < 3 và x Z nên x d) x = 3 e) 3 < x 6 và xZ nên x Bài 155: Bài 156: Rút gọn a) b) Bài 157: 15 phút = giờ = giờ 5 phút = giờ = giờ 78 phút = giờ = giờ 150 phút = giờ giờ 4. Củng Cố: Xen vào lúc ôn tập 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 158, 161, 163. 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 35 Tiết: 105 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và củng cố hệ thống lý thuyết chương 3. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vận dụng vào bài tập, biến đổi, tính toán. 3. Thái độ: - Tính toán cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu. - HS: Xem lại phép trừ hai số nguyên. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) % của số vải hoa là bao nhiêu phần trăm? Số vải trắng được tính như thế nào các em? Số vải hoa là? GV hướng dẫn và cho HS thảo luận theo nhóm. Hoạt động 2: (10’) Giá bìa của cuốn sách được tính như thế nào? Oanh đã mua cuốn sách với giá là bao nhiêu? GV hướng dẫn và cho HS thảo luận theo nhóm. Hoạt động 3: (15’) GV hướng dẫn HS thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính đã học 100% + 78,25% = 178,25% 356,5:178,25% = 200 m 356,5 – 200 = 156,5 m HS thảo luận. 1200:10% = 12000đ 12000 –1200 = 10800đ HS thảo luận. HS chú ý theo dõi và lên bảng thực hiện. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 163: Ta có: 100% + 78,25% = 178,25% số vải trắng bằng 356,5 m. Suy ra, số vải trắng là: 356,5:178,25% = 200 m Số vải hoa là: 356,5 – 200 = 156,5 m Bài 164: Giá bìa của cuốn sách là: 1200:10% = 12000 đ Oanh đã mua cuốn sách với giá là: 12000 – 1200 = 10800 đ Bài 161: Tính giá trị của biểu thức: 4. Củng Cố: Xen vào lúc ôn tập 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 159, 162. 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 35 Tiết: 106 ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố và hệ thống hoá các kiến thức của Số học từ đầu năm đến giờ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vận dụng vào bài tập, biến đổi, tính toán. 3. Thái độ: - Tính toán cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - HS: Chuẩn bị các bài tập của phần ôn tập cuối năm. - GV: Chuẩn bị bảng tóm tắt kiến thức từ đầu năm đến giờ. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV nhắc lại thế nào là tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên cho HS nắm. GV cho HS làm bài tập 168 theo nhóm. GV nhắc lại thế nào là tập giao của hai tập hợp. Hoạt động 2: (19’) GV nhắc lại quy tắc cộng trừ hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Áp dụng tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng. Hoạt động 3: (10’) Nếu bớt đi 13 cái kẹo thì còn lại bao nhiêu cái kẹo? 47 cái kẹo này chia đủ cho số HS lớp 6C không? Số HS lớp 6C là ước của số nào? Vậy sô HS của lớp 6C là bao nhiêu em? HS chú ý theo dõi. HS thảo luận. HS chú ý và làm bài tập 170 tại chỗ. HS chú ý theo dõi. Mỗi HS lên bảng làm một bài ở các câu A, B, C, D. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS thảo luận. Còn 47 cái kẹo. Đủ Ư(47) = 47 em. Bài 168: a) b) c) d) e) Bài 170: Giao của tập hợp các số chẵn và tập hợp các số lẻ là tập rỗng. Bài 171: Tính giá trị các biểu thức: Bài 172: Nếu bớt đi 13 cái kẹo nghĩa là còn 47 cái kẹo thì số kẹo này sẽ chia hết cho số học sinh của lớp 6C. Như vậy, số học sinh lớp 6C là Ư(47) Vì 47 là số nguyên tố nên chỉ có hai ước là 1 và 47. Vậy, số học sinh của lớp 6C là 47 em. 4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 173 đến 176. 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 1 Tiết: 1 ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố và hệ thống hoá các kiến thức của Số học từ đầu năm đến giờ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng vận dụng vào bài tập, biến đổi, tính toán. 3. Thái độ: - Tính toán cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu. - HS: Chuẩn bị các bài tập của phần ôn tập cuối năm. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) Khi xuôi dòng, trong 1 giờ canô đi được bao nhiêu phần của khúc sông? Khi ngược dòng, trong 1 giờ canô đi được bao nhiêu phần của khúc sông? Hoạt động 2: (10’) khúc sông. khúc sông. Bài 173: Khi xuôi dòng, 1 giờ canô đi được: khúc sông. Khi ngược dòng, 1 giờ canô đi được: khúc sông. Trong 1 giờ, dòng nước chảy được: khúc sông khúc sông tương ứng với 3 km. Suy ra: độ dài khúc sông là: km Bài 174: Ta có: (1) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: Tức là: A > B 4. Củng Cố: (14’) GV cho HS thảo luận bài 175. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 177, 178. 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: