I. Mục Tiêu
HS: Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt
Có kĩ năng dưng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông
II. Chuẩn bị
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 17 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
Gọi 2 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm. Thế nào là tỉ số của hai số a và b, viết kí hiệu
Viết công thức tính tỉ số phần trăm của hai sô
Thế nào là tỉ lệ xích
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: tìm hiểu sgk
Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường làm gì
HS: tìm hiểu ví dụ 1
Ví dụ.
Sơ kết hcọ kì I, Một truờng có 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% số học sinh đạt hạnh kiểm khá, còn lại đạt hạnh kiểm trung bình. Ta có thể trình bày các số liệu này bằng các biểu đồ phần trăm sau
GV: Để vẽ biểu đồ hình quạt
Vẽ góc ỏ tâm O có số đo bằng
3600(tỉ số phần trăm)
Ví dụ biếu diễn 5% ta vẽ góc O1=36005%=180
Biểu diễn 35% ta vẽ góc
O2 =360035%=1260
Phần còn lại là 60%
Chú ý: Giá trị phần trăm của cùng một đại lượng có nhiều nhất một giá trị>50%
Chỉ tìm số đo góc của hình quạt biểu diễn giá trị 50% 17. Biểu đồ phần trăm
1. Biểu đồ phần trăm
Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta dùng biểu đồ phần trăm
Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt
Ví dụ. Biểu đồ cột
Biểu đồ ô vuông:
Biểu đồ hình quạt
Tuần: 34 Tiết: 101 Luyện tập 16 30-03-2012 I. Mục Tiêu HS: Củng cố kiến thức quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích Luyện tạp kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, giảI ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 16 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III. Tiến trình dạy học HD Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD 1 10' Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Thế nào là tỉ số của hai số a và b, viết kí hiệu Viết công thức tính tỉ số phần trăm của hai sô Thế nào là tỉ lệ xích HD 2 30' Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiếu và làm bài tập Bài 142 sgk-t59. Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)? HS: Nhận xét bài làm GV: Nhận xét và giải đáp Luyện tập 16 Bài 142 sgk-t59. Em hiếu là trong 10000g vang có 9999g vàng nghuyên chất Nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 9999:10000=99,99% GV: Viết bài tập 143 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 143 sgk-t59. Trong 40kg nước biển có chứa 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. HS: Nhận xét bài làm GV: Nhận xét và giải đáp Bài 143 sgk-t59. Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là (2:40)ì100%=5% GV: Viết bài tập 143 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 144 sgk-t59. Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. Tính lượng nước có trong 4kg dưa chuột. HS: Nhận xét bài làm GV: Nhận xét và giải đáp Bài 144 sgk-t59. Lượng nước có trong 4kg dưa chuột là 97,2%ì4=3,888kg nước=3,888lít nước HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 145 sgk-t59. Tìm tỉ lệ xích một bản đồ, biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến thái nguyên trên bản đồ đó là 4cm còn trong thực tế là 80km. HS: Nhận xét bài làm GV: Nhận xét và giải đáp Bài 145 sgk-t59. Tỉ lệ xích của bản đồ là 4:8000000=1:2000000 GV: Viết bài tập 143 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 145 sgk-t59. Trên một bản vẽ kĩ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh 147 (Boeing 147) là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. HS: Nhận xét bài làm GV: Nhận xét và giải đáp Bài 145 sgk-t59. Chiều dày thực tê của máy bay bô inh 147 là: 56,408:(1:125)=7051cm=70,51m GV: Viết bài tập 143 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 147 sgk-t59. Cầu Mỹ Thuận (h.12) nối hai tỉnh Tiền giang và Vĩnh Long được khánh thành ngày 21-5-2000. Cầu Mỹ Thuận là cây cầu treo hiện đại ( cầu dây văng) đầu tiên ở nước ta với chiều dài 1535m bắc ngang sông Tiền, Mọt trong những con sông rộng nhất Việt Nam. Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1:20000 thì cây cầu này dài bao nhiêu HS: Nhận xét bài làm GV: Nhận xét và giải đáp Bài 147 sgk-t59. Trên bản đồ tỉ lệ xích 1:20000 cây cầu này dài (1:20000)ì1535=0,077m=7,7cm HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 148 sgk-t60. Sử dụng máy tính bỏ túi. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của: a). 65 và 160 b). 0,453195 và 0,15 c). 1762384 và 4405960. HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 148 sgk-t60. Sử dụng máy tính bỏ túi. Ví dụ: +Tìm tỉ số phần trăm của 3 và 4 Ta ấn nút kết quả 75 Đáp số 75% +Tìm tỉ số phần trăm của 0,26 và 8 Ta ấn nút Kết quả 3,25 Đáp số 3,25% HD 3 5' Kết thúc giờ học GV: Giao nhiệm vụ về nhà Nhận xét và xếp loại giờ học Xem lại bài học, làm bài tập ở sbt vào vở Tuần: 34 Tiết: 102 17. Biểu đồ phần trăm 30-03-2012 I. Mục Tiêu HS: Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt Có kĩ năng dưng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông II. Chuẩn bị Nội dung: Đọc kĩ nội dung 17 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III. Tiến trình dạy học HD Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD 1 10' Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Thế nào là tỉ số của hai số a và b, viết kí hiệu Viết công thức tính tỉ số phần trăm của hai sô Thế nào là tỉ lệ xích HD 2 30' Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: tìm hiểu sgk Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường làm gì HS: tìm hiểu ví dụ 1 Ví dụ. Sơ kết hcọ kì I, Một truờng có 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% số học sinh đạt hạnh kiểm khá, còn lại đạt hạnh kiểm trung bình. Ta có thể trình bày các số liệu này bằng các biểu đồ phần trăm sau GV: Để vẽ biểu đồ hình quạt Vẽ góc ỏ tâm O có số đo bằng 3600ì(tỉ số phần trăm) Ví dụ biếu diễn 5% ta vẽ góc O1=3600ì5%=180 Biểu diễn 35% ta vẽ góc O2 =3600ì35%=1260 Phần còn lại là 60% Chú ý: Giá trị phần trăm của cùng một đại lượng có nhiều nhất một giá trị>50% Chỉ tìm số đo góc của hình quạt biểu diễn giá trị Ê 50% 17. Biểu đồ phần trăm 1. Biểu đồ phần trăm Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta dùng biểu đồ phần trăm Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt Ví dụ. Biểu đồ cột Tốt Khá Trung bình 80 60 35 5 Số phần trăm các loại hạnh kiểm Biểu đồ ô vuông: 60% (Tốt) 5% (TB) 35% Khá Biểu đồ hình quạt Hướng dẫn vẽ biểu đồ hình quạt Ví dụ: biếu diễn 5% ta vẽ góc O1 có số đo bằng 3600ì5%=180 Biểu diễn 35% ta vẽ góc O2 có số đo bằng 3600ì35%=1260 Phần còn lại là 60% HS: tìm hiểu và làm bài tập để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bàng biểu đồ. Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe buýt là (6:40)ì100%=15% Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe đạp là (15:40) ì100%=37,5% Tỉ số phần trăm số học sinh đi bộ là 100%-15%-37%=47,5% Đi bộ Đi xe đạp Đi xe buýt 80 47,5 37,5 15 Số phần trăm Phương tiện đi lại Dựng biểu đô cột GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu bài và làm bài Bài tập 149 sgk-t61 Với các số liệu nêu trên , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông. 2. Bài tập Bài 149 sgk-t61 37,5% Đi xe đạp 15% Đi xe buýt 47,5% Đi bộ HD 3 5' Kết thúc giờ học GV: Giao nhiệm vụ về nhà Nhận xét và xếp loại giờ học Xem lại bài học Làm bài tập 149-153 Làm các câu hỏi ôn tập chuơng 1-15 sgk-t62 Tuần: 34 Tiết: 103 Luyện tập 17 30-03-2012 I. Mục Tiêu Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. Dựng các biểu đồ phần trăm dạng biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông II. Chuẩn bị Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 17 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III. Tiến trình dạy học HD Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD 1 10' Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Biểu đồ phân trăm dùng để là gì? Biểu đồ phần trăm có những dạng nào? Viết công thức tính tỉ số phần trăm của hai số? HD 2 30' Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 150 sgk-t61. Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16. a). Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10? b). Loại điểm nào nhiều nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm? c). Tie lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm. d). Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6. GV: Nhận xét và giải đáp. Luyện tập 17 Bài 150 sgk-t61 loại điểm 80 40 32 8 Số phần trăm 6 7 8 9 10 a). Có 8% bài đạt điểm 10 b). Loại điểm 7 chiếm nhiều nhất. chiếm 40% c). Tỉ lệ bài điểm 9 là 0% d). số bài điểm 6 là 16 bài đạt tỉ lệ là 32% Vậy tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C là 16:32%=50 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 152 sgk-t61. Năm học 1998-1999, cả nước có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trương THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam. GV: Nhận xét và giải đáp. Bài 152 sgk-t61. Tổng số trường trong hệ thống dáo dục phổ thông Việt Nam năm học 1998-1999 là 13076+8583+1641=23300 Tỉ số phần trăm truờng Tiểu học Tỉ số phần trăm truờng THCS Tỉ số phần trăm truờng THPT b). Biểu đồ Tiểu học THCS THPT 80 56,12 36,84 7,04 Số phần trăm HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 151 sgk-t61. Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ xi mang, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi. a). Tính tỉ số phần trăm từng thành phần bê tông. b). Dựng biểu đồ ô vuông về các tỉ số phần trăm đó. GV: Nhận xét và giải đáp. Bài 151 sgk-t61. a) Tổng khối lương của bê tông là: 1+2+6=9 Tỉ số phần trăm của xi măng là 1:9ằ11% Tỉ số phần trăm của cát là 2:9ằ22% Tỉ số phần trăm của sỏi là 6:9ằ67% b). . HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 153. sgk-t62. Số liệu của nghành giáo dục và đào tạo năm học 1998-1999 cho biết: Cả nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính số phần trăm của học sinh nam và của số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS. GV: Nhận xét và giải đáp. Bài 153. sgk-t62 Số học sinh nưa là 5564888-2968868=2596020 Tỉ số phần trăn học sinh Nam là (2968868:5564888)ì100%ằ53,35% Tỉ số học sinh Nữ là (2596020:5564888)ì100%ằ46,65% HD 3 5' Kết thúc giờ học GV: Giao nhiệm vụ về nhà Nhận xét và xếp loại giờ học Xem lại bài học Làm các bài tập ở sbt
Tài liệu đính kèm: