Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt

 2. Kĩ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông

 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế

III.CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng

 2. Học sinh: Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Ổn định tổ chức : (1)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm (14)

GV : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ?

GV : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 .

GV : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ?

GV : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ .

HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập (18)

GV : Hướng xác định các đối tương cần so sánh .

– Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại

lượng trên như thế nào

GV : Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột .

HS : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên .

HS : Đọc ví dụ sgk : tr 60 .

Và quan sát hai biểu đồ .

HS : Nói về các nhận xét :

– Trục đứng , trục ngang .

– Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ .

– Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại .

HS : Tỉ số phần trăm số HS đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ .

– Tỉ số phần trăm

bằng tích số HS tham gia với 100 , chia cho số HS cả lớp .

HS : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu .

 – Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm .

– Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt .

Vd : (sgk : tr 60, 61) .

?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm

 = 15 % , số HS cả lớp .

– HS đi xe đạp là :

– HS đi bộ là : 47,5% .

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 34 Tiết: 101
Ngày soạn: 2.4.12
Ngày dạy: 16.4.12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm 
 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
III.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng
 2. Học sinh: Bài tập (sgk : tr 58 , 59)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
 – Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ?
 – Aùp dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58)
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
HĐ1 : Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên . (6’)
GV : Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk : tr 58) .
GV : Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào 
– Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân .
HĐ2 : Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo . (6’)
GV:Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu .
GV : Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế” .
HĐ3 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng . (6’)
GV : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk .
GV : Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ?
GV : Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào ?
HĐ4 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm : (6’)
GV : Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán 
– Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ?
HĐ5 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ : (6’)
GV:tỉ lệ xích của bản đồ là ý nghĩagì ?
GV : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ ?
– Chú ý các đại lượng tính phải cùng đơn vị .
HS : Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk .
HS : Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu .
HS : Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng .
HS : Trình bày tương tự ví dụ .
HS : Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải :
– Tính a theo b .
– Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên .
HS : Đọc phần giới thiệu (sgk : tr 59) .
HS : Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9) .
HS : Trình bày như phần bên .
HS : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước 
– Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối .
HS : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế .
HS : 
HS : Thực hiện như phần bên .
BT 138 (sgk tr 58) .
a/ .
b/ .
c/ d/ 
BT 141 (sgk : tr 58) .
mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 .
BT 142 (sgk : tr 59) .
– Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :
 .
BT 143 (sgk : tr 59) .
– Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : 
BT 145 (sgk : tr 59) 
a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm
Củng cố: (8’)
– GV đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143 .
	a/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? 	(1 tấn)
	b/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? 	(200 tấn)
Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
– Hướng dẫn bài tập 144 , 146 (sgk : tr 59) .
– Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk .
– Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số , phân biệt đặc điểm từng loại .
Tuần: 34 Tiết: 102
Ngày soạn: 3.4.12 	Bài 17 : BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
Ngày dạy: 17.4.12 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt
 2. Kĩ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông 
 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế
III.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng
 2. Học sinh: Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm (14’)
GV : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ?
GV : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 .
GV : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ?
GV : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ .
HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập (18’) 
GV : Hướng xác định các đối tương cần so sánh .
– Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại 
lượng trên như thế nào 
GV : Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột .
HS : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên .
HS : Đọc ví dụ sgk : tr 60 .
Và quan sát hai biểu đồ .
HS : Nói về các nhận xét :
– Trục đứng , trục ngang .
– Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ .
– Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại .
HS : Tỉ số phần trăm số HS đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ .
– Tỉ số phần trăm 
bằng tích số HS tham gia với 100 , chia cho số HS cả lớp .
HS : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu .
– Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm .
– Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt .
Vd : (sgk : tr 60, 61) .
?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm
 = 15 % , số HS cả lớp .
– HS đi xe đạp là : 
– HS đi bộ là : 47,5% .
Củng cố: (10’)
– Bài tập 149 (sgk : tr 61) .
Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
– Chuẩn bị phần bài tập còn lại (sgk : tr 61, 62) , cho tiết “Luyện tập” .
– Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột .
Tuần: 34 Tiết: 103
Ngày soạn: 6.4.12
Ngày dạy: 20.4.12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức biểu đồ
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông 
 3. Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS
III.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng
 2. Học sinh: Bài tập luyện tập (sgk : tr 61, 62)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
 – Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Đọc hiểu biểu đồ dạng cột : (18’)
GV : Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61) .
GV: Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
GV : Các cột được tô màu khác nhau , vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì ?
GV : Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61).
GV : Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó .
HĐ2 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông :
GV : Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán .
GV : Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì ?
GV : Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm .
– Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông .
HĐ3 : Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột 
GV : Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì ?
GV : Hướng dẫn tương tự HĐ2 . (12’)
– Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
HS : Quan sát biểu đồ cột (sgk : tr 61) .
HS Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng .
HS : Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau .
HS : Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ .
HS : 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó .
HS : Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông : xi măng, cát , sỏi.
HS : Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông .
HS : Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng , vẽ biểu đồ với 100 ô vuông .
HS : Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
HS :Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường .
HS: Hoạt động tương tự như trên.
HS : Trục ngang chỉ loại trường , trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ).
BT 150 (sgk : tr 61).
a) Có 8% bài đạt điểm 10 .
b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài .
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% .
d) Tổng số bài kiểm tra là : 
 16 : 32% = 50 (bài) .
BT 151 (sgk : tr 61) .
– Xi măng 11%.
– Cát 22% .
– Sỏi 67% .
Vẽ biểu đồ với số ô vuông . thể hiện đúng % tương ứng .
BT 152 (sgk : tr 61) .
– Tổng số trường học cả nước :
– Trường Tiểu học 56%
– Trường THCS 37%
– Trường THPT 7%
Củng cố: (7’)
– Bài tập 153 (sgk : tr 62) .
Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự .
– Chuẩn bị nội dung ôn tập chương III “Về phân số” .
Tuần: 34 Tiết: 29 
TRẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT KIỂM TRA CHƯƠNG II (HH)
Ngày soạn: 7.4.12 
Ngày dạy: 21.4.12
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức của chương II (Hình học)
 2. Kĩ năng: Lưu ý sửa sai các trường hợp hs làm bài chưa đúng, trình bày sai.
 3. Thái độ: Có ý thức trong các kì thi tới 
II.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bài kiểm tra và đáp án 
 2. Học sinh: xem lại cách trình bày và kiến thức có liên quan.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2.Kiểm tra: ( thông qua) 
 3. Bài mới: (35’) 
Phát bài cho HS
Cho HS lần lượt trình bày các nội dung của bài kiểm tra
 4. Củng cố (8’)
GV lưu ý các nội dung HS mắc sai lầm
Củng cố lại những nội dung trọng tâm về gĩc
 5. Dặn dị (1’)
 	Về ơn lại tất cả nội dung của chương II chuẩn bị thi HKII
IV. NHẬN XÉT
 1. Bảng tỉ lệ
Lớp
Giỏi
Khá 
Tb
Yếu
Kém
6/3
6/4
 2. Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34DUNG.doc