I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm: Cách vẽ, cách đọc, cách đổi ra tỉ số phần trăm để vẽ biểu đo
2.Kĩ năng : Kĩ năng biến đổi, vẽ, phân tích, đọc số liệu .
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị bài tập.
- GV: Một số lời giải và biểu đồ tương ứng.
III. Phương Pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập.
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 33 Tiết: 103 Ngày Soạn: 1/05/2013 Ngày dạy : 3/05/2013 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm: Cách vẽ, cách đọc, cách đổi ra tỉ số phần trăm để vẽ biểu đo 2.Kĩ năng : Kĩ năng biến đổi, vẽ, phân tích, đọc số liệu . 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán. II. Chuẩn Bị: - HS: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị bài tập. - GV: Một số lời giải và biểu đồ tương ứng. III. Phương Pháp: - Gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:(13’) Bài 151: –GV hướng dẫn: + Tổng cộng khối lượng bê tông để tính tỉ lệ là bao nhiêu? + Muốn biết xi măng, cát, sỏi trong thành phần của bê tông chiếm bao nhiêu phần trăm ta tính như thế nào? –GV cho 3 HS lên tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại: tỉ lệ phần trăm của xi măng? Cát? Sỏi? –GV hướng dẫn HS vẽ bản đồ bằng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Hoạt động 2:(14’) Bài 152: –GV gợi ý ban đầu: + Tổng cộng các loại trường? + Tỉ lệ phần trăm trường tiểu học? + Tỉ lệ phần trăm trường THCS? + Tỉ lệ phần trăm trường THPT? –GV yêu cầu 1 HS lên vẽ biểu đồ –GV nhận xét, sửa bài. Hoạt động 3:(12’) Bài 153: –GV hướng dẫn: + Muốn tìm tỉ lệ % của mỗi loại HS ta làm như thế nào? KQ? +Tỉ lệ HS nam? KQ? +Tỉ lệ HS nữ? KQ? –GV kết hợp với HS sửa bài. –HS trả lời: 9 tạ - Ta tính tỉ lệ phần trăm của mỗi loại trong thành phần của bê tông. –3 HS lên tính. –HS còn lại làm nháp, nhận xét, sửa bài. –HS cùng GV vẽ biểu đồ Tiểu học THCS THPT 56.1% 36.8% 7.0% –HS trả lời: 23300 –1 HS lên vẽ biểu đồ, số còn lại vẽ tại chỗ trong nháp. Nhận xét. –HS trả lời: Ta phải tính số HS nữ HS lên ghi lại cách tính 2596020 , KQ: 53,4% , KQ: 46,6% Bài 151 /61 SGK Tỉ lệ phần trăm của xi măng trong thành phần của bê tông là: Tỉ lệ phần trăm của cát là: Tỉ lệ phần trăm của sỏi là: Xi măng Cát Sỏi Bài 152 /61 SGK Ta có: Tổng cộng các loại trường là: 13076+8583+1641=23300 Tỉ lệ phần trăm trường Tiểu học: Tỉ lệ phần trăm trường THCS là: Tỉ lệ trường THPT là: Vẽ biễu đồ: Bài 153 /62 SGK Số học sinh nữ của cả nước ta năm học 1998-1999 là: 5564888 – 2968868 = KQ:2596020 HS Tỉ lệ phần trăm HS nam là: = (2968868100) 5564888 =53,4% Tỉ lệ HS nữ là: = (2596020100) 5564888 = 46,6% 4. Củng Cố: (2’) - GV nhắc lại cách dựng biểu đồ phần trăm. 5. Dặn Dò Và Hướng Dẫn Về Nhà: (3’) -Về xem kĩ các lý thuyết và biểu đồ, các kiến thức của chương tiết sau ôn tập chương. - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK/62; kẻ bảng tổng kết vào vở. - BTVN: 154 đến 157 /64 SGK 6. Rút Kinh Nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: