I. Mục tiêu :
– Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
– Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
II. Chuẩn bị :– Bài tập (sgk : tr 58 , 59).
III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
– Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ?
– Ap dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58)
4. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên .
GV : Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk : tr 58) .
GV : Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào ?
– Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân .
GV : Hướng tương tự cho các câu còn lại .
HĐ2 : Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo .
GV : Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu .GV : Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế” .
HĐ3 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng .
GV : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk .
GV : Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ?
GV : Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào ?
HĐ4 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm :
GV : Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán .
– Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ?
GV : Hướng dẫn thực hiện như phần bên .
HĐ5 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ :
GV : Ví dụ tỉ lệ xích của bản đồ là có nghĩa là gì ?
GV : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ là gì ?
– Chú ý các đại lượng tính ti lệ xích phải cùng đơn vị .
HS : Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk .
HS : Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu .
HS : Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng .
HS : Trình bày tương tự ví dụ .
HS : Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải :
– Tính a theo b .
– Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên .
HS : Đọc phần giới thiệu (sgk : tr 59) .
HS : Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9) .
HS : Trình bày như phần bên .
HS : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước
– Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối .
HS : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế .
HS :
HS : Thực hiện như phần bên .
BT 138 (sgk tr 58) .
a/ .
b/ .
c/ d/
BT 141 (sgk : tr 58) .
mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 .
BT 142 (sgk : tr 59) .
– Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :
.
BT 143 (sgk : tr 59) .
– Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là :
BT 145 (sgk : tr 59)
a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm
Tuần : 33 Ngày soạn : 04/04/2011 Tiết 100. Bài 16 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Mục tiêu : – HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích . – Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích . – Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn . Chuẩn bị : – HS xem lại khái niệm phân số . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Tỉ số của hai số : GV : Giới thiệu khái niệm tỉ số như sgk : tr 56 . GV : Tỉ số và phân số có gì khác nhau ? GV : Yêu cầu HS định nghĩa phân số ? Dạng ký hiệu ? GV : Có thể nhận xét điểm giống nhau giữa hai khái niệm trên . GV : Khắc sâu hai đại lượng “cùng loại” và cùng đơn vị trong tỉ số qua ví dụ 2 (sgk : tr 56) . GV : Củng cố qua bài tập 140 (sgk : tr 58) – Xác định sai lầm trong câu nói ? HĐ2 : Tỉ số phần trăm : GV : Dựa trên khái niệm tỉ số , giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm . GV : Thực hiện các phép biến đổi để có được “phần trăm” . GV : Tỉ số phần trăm có phải la một tỉ số không ? GV : Điểm khác biệt giữa tỉ số và tỉ số phần trăm ? GV : Cách tính tỉ số phần trăm ủa hai số a, b ,(b 0) ta thực hiện như thế nào ? GV : Củng cố qua ?1 , chú ý đưa các đại lượng về cùng đơn vị . HĐ3 : Tỉ lệ xích : GV : Củng cố khái niệm và ý nghĩa tỉ lệ xích . GV : Tỉ lệ xích của một bản đồ Địa lí là có nghĩa là gì ? GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự và giải thích . GV : Củng cố qua ?2 HS : Nghe giảng . HS : Tỉ số thì a, b có thể là các số nguyên , hỗn số , phân số .. , còn phân số thì a và b phải l2 các số nguyên . HS : Phát biểu tương tự sgk HS : Đọc phần ví dụ (sgk : tr 56) . – Nhận xét về đơn vị và thứ tự các đại lượng khi lập tỉ số tương ứng . HS : Hai đại lượng không cùng đơn vị đo . HS : Nghe giảng . HS : Quan sát các bước biến đổi và giải thích . HS : Đúng . HS : Khác trong cách tìm và dạng ký hiệu . HS : Phát biểu quy tắc tương tự (sgk tr 57) . HS : Thực hiện ?1 như ví dụ HS : Giải thích như ví dụ sgk hay dựa vào kiến thức Địa lí đã học . HS : Tìm ví dụ minh họa . HS : Lập tỉ số tương ứng với cùng đơn vị đo là cm , từ đó tìm được tỉ lệ xích bản đồ . I. Tỉ số của hai số : – Thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b . Ký hiệu là a : b (hay ) . Vd : (Sgk : tr 56 ). II. Tỉ số phần trăm : – Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : – Ghi ?1 . III. Tỉ lệ xích : (a, b cùng đơn vị đo) – Trong đó : T : là tỉ lệ xích . a : khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ . b : khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế . Vd : (sgk : tr 57 ) Củng cố: – Bài tập 137 (sgk : tr 57) Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 57 , 58 ) Tuần : 34 Ngày soạn : 03/04/2011 Tiết 101. LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích . – Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . Chuẩn bị :– Bài tập (sgk : tr 58 , 59). III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Kiểm tra bài cũ: – Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ? – Aùp dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58) 4. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên . GV : Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk : tr 58) . GV : Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào ? – Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân . GV : Hướng tương tự cho các câu còn lại . HĐ2 : Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo . GV : Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu .GV : Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế” . HĐ3 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng . GV : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk . GV : Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ? GV : Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào ? HĐ4 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm : GV : Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán . – Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ? GV : Hướng dẫn thực hiện như phần bên . HĐ5 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ : GV : Ví dụ tỉ lệ xích của bản đồ là có nghĩa là gì ? GV : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ là gì ? – Chú ý các đại lượng tính ti lệ xích phải cùng đơn vị . HS : Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk . HS : Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu . HS : Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng . HS : Trình bày tương tự ví dụ . HS : Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải : – Tính a theo b . – Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên . HS : Đọc phần giới thiệu (sgk : tr 59) . HS : Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9) . HS : Trình bày như phần bên . HS : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước – Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối . HS : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế . HS : HS : Thực hiện như phần bên . BT 138 (sgk tr 58) . a/ . b/ . c/ d/ BT 141 (sgk : tr 58) . mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 . BT 142 (sgk : tr 59) . – Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là : . BT 143 (sgk : tr 59) . – Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : BT 145 (sgk : tr 59) a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm Củng cố: – GV đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143 . a/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? (1 tấn) b/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? (200 tấn) Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn bài tập 144 , 146 (sgk : tr 59) . – Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk . – Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số , phân biệt đặc điểm từng loại . Tuần : 34 Ngày soạn : 05/04/2011 Tiết 102. Bài 17 : BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Mục tiêu : – HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt . – Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông . – Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế . Chuẩn bị : – HS : Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV. Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm : GV : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ? GV : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 . GV : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ? GV : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ . HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập ? GV : Hướng xác định các đối tương cần so sánh . – Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào ? GV : Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột . HS : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên . HS : Đọc ví dụ sgk : tr 60 . Và quan sát hai biểu đồ . HS : Nói về các nhận xét : – Trục đứng , trục ngang . – Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ . – Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại . HS : Tỉ số phần trăm số HS đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ . – Tỉ số phần trăm bằng tích số HS tham gia với 100 , chia cho số HS cả lớp . HS : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu . – Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm . – Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt . Vd : (sgk : tr 60, 61) . ?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm = 15 % , số HS cả lớp . – HS đi xe đạp là : – HS đi bộ là : 47,5% . Củng cố: – Bài tập 149 (sgk : tr 61) . Hướng dẫn học ở nhà : – Chuẩn bị phần bài tập còn lại (sgk : tr 61, 62) , cho tiết “Luyện tập” . – Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột .
Tài liệu đính kèm: