Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Ôn tập các kiến thức về tìm một số khi biết giá trị phân số nó.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng tìm 1 số khi biết giá trị phân số của nó thông qua một số bài tập thực tế.

 3. Thái độ:

 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Chuẩn Bị:

 - GV: Phấn màu.

- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp (1’):

2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc làm bài tập

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (13’)

 Theo đề bài thì lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa?

 Vậy, với 0,8 kg thịt ba chỉ thì ta cần tính lượng cùi dừa cần như thế nào?

 Lượng đường thì bằng bao nhiêu % lượng cùi dừa?

 Lượng đường được tính như thế nào?

Hoạt động 2: (13’)

 Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch được giao. Xí nghiệp phải làm bao nhiêu phần công việc nữa? công việc tương ứng với bao nhiêu sản phẩm?

 Số sản phẩm phải làm được tính như thế nào?

Hoạt động 3: (14’)

 Cân thăng bằng cho ta đẳng thức như thế nào?

 1 viên gạch sẽ bằng viên gạch cộng với bao nhiêu phần viên gạch nữa?

 Như vậy, viên gạch sẽ nặng bao nhiêu kg?

 Vậy, một viên gạch nặng bao nhiêu kg?

 Lượng thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa.

 5%

 kg

 Xí nghiệp phải làm công việc nữa thì mói hoàn thành được theo kế hoạch.

 560 sản phẩm.

 1 vg = vg+ kg

 vg = vg + kg

 Theo quy tắc chuyển vế: vg sẽ nặng kg.

 1viên gạch sẽ nặng:

 (kg)

 Bài 133:

Lượng cùi dừa cần cho 0,8 kg thịt ba chỉ là:

 (kg)

Vì lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa nên lượng đường cần là:

 (kg)

Bài 135:

Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch được giao. Như vậy, xí nghiệp còn phải làm công việc nuũ¨ thì mới hoàn thành kế hoạch.

 Như vậy, số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:

 (sản phẩm)

Bài 136:

Theo đề bài là cân thăng bằng và theo hình vẽ cho ta thấy:

 1 viên gạch = viên gạch + kg

 viên gạch = viên gạch + kg

Như vậy, ta có thể suy ra được viên gạch sẽ nặng kg.

Suy ra: một viên gạch sẽ nặng:

 (kg)

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 / 4 / 2011
Ngày dạy: 
Tuần: 33
Tiết: 98
 LUYỆN TẬP §15 
I. Mục Tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Ôn tập các kiến thức về tìm một số khi biết giá trị phân số nó.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng tìm 1 số khi biết giá trị phân số của nó thông qua một số bài tập thực tế.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn Bị:
 - GV: Phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bi cũ: (10’)
 	Hãy phát biểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
	GV cho 2 HS lên làm bài tập 128.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (6’)
	Trong một chai sữa có bao nhiêu gam bơ?
	Lượng bơ trong sữa chiếm bao nhiêu phần trăm?
	Khối lượng chai sữa được tính như thế nào?
Hoạt động 2: (6’)
	Một nửa là bao nhiêu?
	Một nửa của x = . Số x được tính như thế no?
Hoạt động 3: (6’)
	75% của mảnh vải dài bao nhiêu mét?
	Vậy độ dài của mảnh vải được tính như thế nào?
Hoạt động 4: (14’)
	GV hướng dẫn HS cách giải loại tóan này.
	GV cho các em thảo luận theo nhóm nhỏ.
	Trong một chai sữa có 18 gam bơ.
	Lượng bơ trong sữa chiếm 4,5 %.
	Một nửa = 
	x = 
	75% của mảnh vải dài 3,75 m.
	 (m)
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận.
Bài 129: 
Lượng sữa trong chai là:
	 (g)
Bài 130: 
Số ta cần tìm là:	
Bài 131: 
Độ dài của mảnh vải là:
	 (m)
Bài 132: Tìm x, biết:
a) b) 
 	4. Củng Cố:
	 Xen vào lúc làm bài tập	
 	5. Dặn Dị: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 133, 135.
 6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 04 / 4 / 2011
Ngày dạy:
Tuần: 33
Tiết: 99
 LUYỆN TẬP §15 (tt) 
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Ôn tập các kiến thức về tìm một số khi biết giá trị phân số nó.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng tìm 1 số khi biết giá trị phân số của nó thông qua một số bài tập thực tế.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn Bị:
 - GV: Phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
	Xen vào lúc làm bài tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Theo đề bài thì lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa?
	Vậy, với 0,8 kg thịt ba chỉ thì ta cần tính lượng cùi dừa cần như thế nào?
	Lượng đường thì bằng bao nhiêu % lượng cùi dừa?
	Lượng đường được tính như thế nào?
Hoạt động 2: (13’)
	Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch được giao. Xí nghiệp phải làm bao nhiêu phần công việc nữa?	 công việc tương ứng với bao nhiêu sản phẩm?
	Số sản phẩm phải làm được tính như thế nào?
Hoạt động 3: (14’)
	Cân thăng bằng cho ta đẳng thức như thế nào?
	1 viên gạch sẽ bằng viên gạch cộng với bao nhiêu phần viên gạch nữa?
	Như vậy, viên gạch sẽ nặng bao nhiêu kg?
	Vậy, một viên gạch nặng bao nhiêu kg?
	Lượng thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa.
	5%	
	kg
	Xí nghiệp phải làm công việc nữa thì mói hoàn thành được theo kế hoạch.
	560 sản phẩm.
	1 vg = vg+ kg
	vg =vg + kg
	Theo quy tắc chuyển vế: vg sẽ nặng kg. 
	1viên gạch sẽ nặng:
	 (kg)
Bài 133: 
Lượng cùi dừa cần cho 0,8 kg thịt ba chỉ là:	
	 (kg)
Vì lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa nên lượng đường cần là:
	 (kg)
Bài 135: 
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch được giao. Như vậy, xí nghiệp còn phải làm công việc nuũ¨ thì mới hoàn thành kế hoạch.
	Như vậy, số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
	 (sản phẩm)
Bài 136: 
Theo đề bài là cân thăng bằng và theo hình vẽ cho ta thấy:
	1 viên gạch = viên gạch + kg
	viên gạch =viên gạch + kg
Như vậy, ta có thể suy ra được viên gạch sẽ nặng kg.
Suy ra: một viên gạch sẽ nặng:
	 (kg)
 4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập
 5. Dặn Dò: (4’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 16.
 6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 04 / 4 / 2011
Ngày dạy:
Tuần: 33
Tiết: 100
 §16. TÌM TỈ SỐ GIỮA HAI SỐ
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS hiểu được ý nghĩa và biết cáh tìm tỉ số giữa hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 2. Kĩ năng:
	- Có kĩ năng tìm tỉ só, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.
	- Có ý thức áp dụng các kiến thức, kĩ năng nói trên vào việc giải 1 số bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem trước bài 16.
- GV: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	GV giới thiệu thế nào là tỉ số giữa hai số.
	GV giới thiệu hai cách kí hiệu của tỉ số 
	GV cho VD.
	GV nói: tỉ số a:b thì a và b là những số nguyên, phân số, hỗn số, . Khi phân số thì a và ba là những số nguyên. GV nhấn mạnh chỗ này cho HS phân biệt.
	GV giới thiệu VD2.
	1m = bao nhiêu cm?
	Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là gì?
Hoạt động 2: (15’)
	GV giới thiệu tỉ số phần trăm là như thế nào.
	GV giới thiệu VD3.
	GV rút ra quy tắc tìm tỉ số phần trăm như SGK.
	GV giới thiệu VD4.
	GV cho HS tự làm câu a. Với câu b, GV lưu ý HS đổi đúng đơn vị.
Hoạt động 3: (12’)
	GV giới thiệu thế nào là tỉ lệ xích và kí hiệu. Chú ý là a và b phải cùng đơn vị đo.
	GV giới thiệu VD5.
	GV cho HS làm ?2
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi
	HS cho VD
	HS đọc đề VD2.
	1 m = 100 cm
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý và trả lời.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
	HS chú ý theo dõi.
	HS tựu làm sau khi GV đã hướng dẫn.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý.
	HS thảo luận
1. Tỉ số của hai số: 
Thương trong phép chia số a cho số b () gọi là tỉ số của hai số a và b.
Kí hiệu:	a:b hoặc:	
VD1:	1,7:3,25;	;	; 
Là những tỉ số.
VD2: 	AB = 20 cm, CD = 1 m. Tìm tỉ số giữa hai đoạn thẳng trên.
Giải: 
Ta có: 1 m = 100 cm. Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là:	
2. Tỉ số phần trăm: 
Ta hay dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho .
VD3: 
Tỉ số phần trăm của hai số 75,5 và 50 là:
Quy tắc: 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hia số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: 
VD4: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) Tỉ số % của 5 và 8 là:
b) Ta có: tạ = kg
Tỉ số % của 25kg và tạ là:
3. Tỉ lệ xích: 
	Tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc một bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữ hai điểm trên bản vẽ (hoặc bản đồ) và khoảng cách b giũa hai điểm tương ứng trên thực tế.
	 với a và b cùng đơn vị.
VD5: Khoảng cach a trên bản đồ là 1cm, khoảng cách b trên thực tế là 1km thì tỉ lệ xích T của bản đồ là: .
 	4. Củng Cố: (2’)
 	- GV cho HS nhắc lại thế nào là tỉ số giữa hai số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
 	5. Dặn Dò: ( 3’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Xem lại các VD đã giải. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 137, 139, 140.
 6. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docs6tuan33.doc