I/ MỤC TIÊU
- Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của nó bằng a ?
- Áp dụng: Tìm một số biết
a/ % của nó bằng 1,5 b/ % của nó bằng -5,8
- GV nxét, cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 129(SBT)
- Y/c HS đọc, tìm hiểu đề bài
quả dưa hấu nặng kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg ?
Bài 130(SBT)
số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi
- Làm thế nào tính được số tuổi của Mai hiện nay ?
- GV gọi HS lên bnảg trình bày
Bài131(SBT)
- Y/c HS tóm tắt đề bài
- Làm thế nào tính được số trang của cuốn sách ?
-HD: Gọi số trang sách là x
+/ Sau ngày thứ nhất còn lại bao nhiêu trang ?
+/ Tính số trang còn lại chưa đọc sau ngày thứ 2 ntn ?
+/ Ngày thứ 3 đọc nốt 90 trang còn lại từ đây ta suy ra điều gì ?
- GV gọi HS lên bảng trình bày
- GV nxét, chốt kquả
Bài 134(SBT)
- Y/c HS đọc, tóm tắt đề bài
- HD:
- Lúc đầu và lúc sau khi chuyển số sách ngăn A bằng bao nhiêu tổng số sách ?
14 quyển chính là: tổng số
- Vậy tổng số sách ở 2 ngăn là bào nhiêu ?
- Khi đó tính số sách ở mỗi ngăn ntn ?
- GV y/c HS lên bnảg trình bày
- GV nxét, chốt kquả HS:
Quả dưa hấu nặng: (kg)
HS:
Số tuổi của Mai cách đây 3 năm là:
(tuổi)
Vậy số tuổi của Mai hiện nay là:
9 + 3 = 12 (tuổi)
HS: Gọi số trang của cuốn sách là x
Sau ngày thứ nhất số trang sách chưa đọc còn lại là: (trang)
Ngày thứ 2 đọc được: (trang)
Sau ngày thứ hai số trang sách chưa đọc còn lại là: - = (trang)
Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang
= 90 x = 90:= 360 (trang)
HS:
- Lúc đầu số sách ngăn A bằng: tổng số sách
- Lúc sau bằng: tổng số sách
14 quyển chính là: tổng số
tổng số sách ở 2 ngăn là: 14:=96(q)
Vậy lúc đầu ngăn A có: (q)
Ngăn B có: 96 – 36 = 60 (q)
Tuần 33: Ngày soạn: 22/04/2010 Ngày dạy: 18/04/2010 Tiết 98: lUYệN TậP (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức tìm một số biết giá trị phân số của nó Có kỷ năng thành thạo tìm một số biết giá trị phân số của nó Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải toán về Tìm một số biết giá trị phân số của nó II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu QT tìm giá trị phân số của một số và QT tìm một số biết giá trị p/s của nó? - GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 129 (SGK- 55) - Y/c HS đọc, tìm hiểu đề bài - Đề bài cho biết gì? Y/c gì? - Đây là dạng bài tập nào ? - GV y/c HS lên bảng trình bày Bài 130 (SGK - 55) - Tìm p/số mà một nửa số đó bằng ? - GV y/c HS kiểm tra kết quả Bài 131(SGK - 55): - 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét ? Bài 132(SGK): Tìm x , biết: a/ b/ - Y/c HS nêu cách làm - GV chốt cách làm , gọi 2 HS lên bảng trình bày Bài 133(SGK - 55): - Y/c HS đọc, tóm tắt đề bài - Để làm món thịt kho dừa ta cần sử dụng các nguyên liệu gì với tỉ lệ ntn ? - Y/c HS lên bảng tính Bài 135 (SGK - 56): - Để tính được số sản phẩm được giao theo kế hoạch ta làm ntn ? - GV gọi HS lên bnảg trình bày Bài 136(SGK - 56): - GV: Giả sử viên gạch nặng x kg theo đề bài ta có điều gì ? - Một phần tư viên gạch nặng bao nhiêu ? - Vậy viên gạch nặng bao nhiêu? - GV gọi HS lên bảng trình bày - GV giới thiệu cho HS cách 2 HS: Đọc, tìm hiểu đề bài HS: Là dạng bài tập tìm số biết giá trị phân số của nó HS: Lượng sữa có trong 1 chai là: (g) HS: Số đó là: HS: Mảnh vải dài là: 3,75 : 75% = 5 (m) HS: Lên bảng trình bày a/ b/ HS: - Lượng cùi dừa cần là: (kg) - Lượng đường cần là : (kg) HS: Số phần công việc còn phải làm là: 1 – = (c/v) Số SP được giao theo kế hoạch là: HS: C1: Giả sử viên gạch nặng x kg ta có: (kg) C2: Một phần tư viên gạch nặng kg viên gạch nặng: (kg) - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các nội dung lý thuyết cơ bản đã học - Xem lại các bài tập vừa làm - Làm các bài tập: SBT -------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/04/2010 Ngày dạy: 03/05/2010 Tiết 99: Luyện tập (tiết 2) I/ Mục tiêu - Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số của nó - Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của nó bằng a ? - áp dụng: Tìm một số biết a/ % của nó bằng 1,5 b/ % của nó bằng -5,8 - GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 129(SBT) - Y/c HS đọc, tìm hiểu đề bài quả dưa hấu nặng kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg ? Bài 130(SBT) số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi - Làm thế nào tính được số tuổi của Mai hiện nay ? - GV gọi HS lên bnảg trình bày Bài131(SBT) - Y/c HS tóm tắt đề bài - Làm thế nào tính được số trang của cuốn sách ? -HD: Gọi số trang sách là x +/ Sau ngày thứ nhất còn lại bao nhiêu trang ? +/ Tính số trang còn lại chưa đọc sau ngày thứ 2 ntn ? +/ Ngày thứ 3 đọc nốt 90 trang còn lại từ đây ta suy ra điều gì ? - GV gọi HS lên bảng trình bày - GV nxét, chốt kquả Bài 134(SBT) - Y/c HS đọc, tóm tắt đề bài - HD: - Lúc đầu và lúc sau khi chuyển số sách ngăn A bằng bao nhiêu tổng số sách ? 14 quyển chính là: tổng số - Vậy tổng số sách ở 2 ngăn là bào nhiêu ? - Khi đó tính số sách ở mỗi ngăn ntn ? - GV y/c HS lên bnảg trình bày - GV nxét, chốt kquả HS: Quả dưa hấu nặng: (kg) HS: Số tuổi của Mai cách đây 3 năm là: (tuổi) Vậy số tuổi của Mai hiện nay là: 9 + 3 = 12 (tuổi) HS: Gọi số trang của cuốn sách là x Sau ngày thứ nhất số trang sách chưa đọc còn lại là: (trang) Ngày thứ 2 đọc được: (trang) Sau ngày thứ hai số trang sách chưa đọc còn lại là: - = (trang) Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang = 90 x = 90:= 360 (trang) HS: - Lúc đầu số sách ngăn A bằng: tổng số sách - Lúc sau bằng: tổng số sách 14 quyển chính là: tổng số tổng số sách ở 2 ngăn là: 14:=96(q) Vậy lúc đầu ngăn A có: (q) Ngăn B có: 96 – 36 = 60 (q) - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài 132, 133, 135(SBT-24) ------------------------------------------------------ Ngày soạn: 22/04/2010 Ngày dạy: 03/05/2010 Tiết 100 : TìM Tỉ Số CủA HAI Số I/ Mục tiêu - Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số. Tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiển. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu định nghĩa phân số ? Lấy VD minh họa ? - GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: 1/ Tỉ số của hai số - GV nêu một số ví dụ về phép chia ị Khái niệm tỉ số của hai số. Ta có: 1,7 : 3,12 ; : ; -3 : 5 là những tỉ số. - GV thông báo: Như vậy khi nói tỉ số thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số còn khi nói phân số thì cả a và b phải là số nguyên. - Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị do) - GV Y/c HS đọc ví dụ trong SGK - GV chốt kiến thức HS: Hiểu được k/n tỉ số của hai số nguyên là: Thương trong phép chia só a cho số b (b ạ 0) gọi là tỉ số của a và b Kí hiệu: a:b hoặc Hoạt động 2: 2/ Tỉ số phần trăm - GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số % với kí hiệu % thay cho Ví dụ: Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là: = . 100 . = % = 312,4% - Gọi HS nêu quy tắc tìm tỉ số % của 2 số? - GV chốt quy tắc cho HS - Y/c HS làm ?1 - GV gọi hai HS lên bnảg trình bày - GV nxét, chốt kết quả HS: Hđ cá nhân đọc VD- SGK HS: Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: % HS: Làm ?1 a/ 62,5% b/ 25kg và tạ = 30kg là: Hoạt động 3: 3/ Tỉ lệ xính - GV thông báo: Tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc bản đồ) là tỉ số khoảng cách a giữa 2 điểm trên bản đồ và khoảng cách b giữa 2 điểm trên thực tế. - Ví dụ: Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1cm, khoảng cách b trên thực tế là 1km thì tỉ lệ xích T là: - Y/c HS làm ?2 - GV nxét, chốt kiến thức HS: Hiểu được k/n tỉ lệ xích Gọi T là tỉ lệ xích, ta có: T = (a, b cùng đơn vị đo) HS: Làm ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là: T = Hoạt động 4: Củng cố - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài - Y/c HS làm bài 137 (SGK): Tính tỷ số của : b/ h và 20 phút Ta có: 20 phút = h Tỉ số là : HS: a/ m và 75cm Ta có: 75cm = 0,75m Tỉ số là: : 0,75 Bài 138(SGK): - GV hdẫn rồi gọi HS lên bảng trình bày a/ ; b/ ; c/ ; d / Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các nội dung kiến thức cơ bản của bài - Làm các bài tập: 139 – 144 (SGK) --------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: