Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32, Tiết 95: Luyện tập (Các phép tính về phân số và số thập phân)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32, Tiết 95: Luyện tập (Các phép tính về phân số và số thập phân)

I. Mục tiêu :

– Thông qua tiết luyện tập , HS được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân .

– HS luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số .

– HS vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất .

II. Chuẩn bị :

– Bài tập luyện tập (sgk : tr 48, 49) , máy tính Casio fx 500 hay các máy có tính năng tương đương .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

– Các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số .

3. Dạy bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 32, Tiết 95: Luyện tập (Các phép tính về phân số và số thập phân)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 	Ngày soạn:
Tiết : 95	Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 
(Các phép tính về phân số và số thập phân)
Mục tiêu : 
– Thông qua tiết luyện tập , HS được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân .
– HS luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số .
– HS vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất .
Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 48, 49) , máy tính Casio fx 500 hay các máy có tính năng tương đương .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số .
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
BS
HĐ1:Củng cốquy đồng mẫu nhiều phân số :
GV : Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ?
– Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
GV : Aùp dụng các quy tắc trên điền vào chỗ ( ) hoàn để hoàn thành phần bài tập 106 .
GV : Hướng dẫn cách thực hiện dãy các phép tính cộng trừ phân số (kiểm tra lại kết quả tính tay).
 HĐ2 : Vận dụng tương tự như trên giải các bài tập 107 (sgk : tr 48) 
– Chú ý cách tính nhanh với nhiều phân số , cách sử dụng máy tính . 
HĐ3 : Cộng , trừ các hỗn số theo hai cách khác nhau 
GV : Yêu cầu HS dự đoán các bước thực hiện trong bài giải mẫu “điền khuyết”
theo hai cách .
GV : Trong hai cách trên ta nên chọn cách thực hiện nào ?
– Hướng dẫn cách dùng máy tính kiểm tra kết quả .
HĐ4: Vận dụng các bước giải tương tự HĐ3 vào giải bài tập 109 , Chú ý câu c) để thuận tiện cộng hỗn số .
HS : Phát biểu lại các quy tắc tương tự sgk .
HS : Xác định thừa số phụ , điền số thích hợp 
HS : Hoạt động tương tự như trên .
– Chú ý rút gọn phân số và chuyển kết quả sang hỗn số (nếu có thể) .
HS : Cách 1 : chuyển hỗn số sang phân số và thực hiện cộng phân số 
Cách 2 : Cộng phần nguyên và quy đồng phần phân số tương ứng của mỗi hỗn số , cộng phần phân số 
HS : Cách phân biệt phần nguyên và phân số “cộng hỗn số trực tiếp”
HS : Hoạt động tương tự như trên .
BT 106 (sgk : tr 48) .
.
BT 107 (sgk : tr 48) .
a/ .
b/ .
c/ .
d/ .
BT 108 (sgk : tr 48) .
a/ C1 : 
 C2 : .
b/ .
BT 109 (sgk : 49) .
a/ .
b, c/ giải tương tự .
HĐ5 : Vận dụng quy tắc , tính chất vào phân tích , giải nhanh bài toán tổng hợp :
GV : Xác định thứ tự thực hiện các phép tính 
– Chú ý phân tích đặc điểm để giải nhanh bài toán .
GV : Hướng dẫn tương tự với biện pháp cho bài toán có số thập phân và hỗn số .
GV : Yêu cầu HS giải thích các bước thực hiện .
GV : Xác định các bước giải câu C ?
GV : Hướng dẫn cách sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả .
HĐ6 : Quan sát nhận xét , vận dụng tính chất các phép tính tiềm nhanh kết quả mà không cần tính toán .
 GV : Yêu cầu HS kiểm tra các kết quả đã cho bằng máy tính .
GV : Nếu phải thực hiện tính bài ta thực hiện như thế nào ?
– Hướng dẫn áp dụng và giải thích tương tự .
HĐ7 : Tương tự các hoạt động trên với quy tắc tính giá trị biểu thức có đủ “các loại số áp dụng tính chất giải nhanh, hợp lí .
HS : Thực hiện phép tính trong ngoặc hay cách giải khác (tuỳ khả năng ) .
– Giải nhanh nhờ tính chất giao hoán và bỏ ngoặc , cộng hỗn số thích hợp .
HS : Chuyển tất cả sang phân số tương ứng .
- Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để giải nhanh , hợp lí .
HS : Chuyển các số “hạng “ sang phân số .
- Tính trong ngoặc đơn giản trước .
HS : Quan sát các kết quả đã cho và kiểm tra lại .
HS : Aùp dụng tính chất kết hợp của phép cộng , dựa vào kết quả câu a và c .
– Thực hiện tương tự cho các câu còn lại .
HS : Hoạt động tương tự như trên : chuyển sang phân số và thực hiện các phép tính .
BT 110 (sgk : tr 49).
C = .
 = .
D = .
E = 0 .
BT 112 (sgk : tr 49) .
1/ 2840,25 (theo a, c).
2/ 175, 264 (theo b, d) .
3/ 3511, 39 (theo e, g) .
4/ 2819, 1 (theo e) .
BT 114 (sgk : 50) .
.
=.
Củng cố:
– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Giải BT 113 (sgk : tr 50) tương tự BT 112 , với sự hỗ trợ của máy tính bỏ túi .
– Xem lại toàn chương III , chuẩn bị “ Tìm giá trị phân số của một số” .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32-tiet 95.doc